I. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài “Hoa học trò”.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn bó với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò
* HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Cành lá phượng còn non.
- Câu văn dài luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
20 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Quách Văn Bàn - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dò.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài Tuần 24.
Kĩ thuật
Đ 23 Trồng cây rau, hoa (T2)
I. Mục tiêu
- HS biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình vẽ trong SGK
- Một số mẫu chậu trồng rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
* HĐ 1: Tìm hiểu quy trình trồng rau, hoa trong chậu.
- HS đọc P1 trong SGK.
H: Để trồng rau, hoa trong chậu ta cần vật liệu, dụng cụ nào?
- HS đọc P2 SGK.
H: Khi chọn cây rau, hoa cần đảm bảo kĩ thuật nào?
H: Kể tên một số loại chậu trông cây mà em biết?
- GV nói thêm về hình dáng, kích thước, màu sắc của chậu cảnh.
H: Đất trồng trong chậu cần đảm bảo kĩ thuật nào?
* HĐ 2: HDHS trồng rau, hoa trong chậu.
- GVHD lí thuyết như P2 SGK.
- GV thực hành trước lớp: Vừa thực hành vừa giải thích.
- HS quan sát sản phẩm hoàn chỉnh và nêu lại kĩ thuật
1. Vật liệu và dụng cụ
- cây hoa
- đất
- bình tưới
- chậu
2. Quy trình thực hiện.
a, Chuẩn bị
- Cây hoa
- chậu trồng cây
- đất trồng cây
b, Trồng cây trong chậu.
* Ghi nhớ: SGK (T62)
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà sưu tầm và thực hành trồng cây, rau, hoa trong chậu. Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
Đ 23 Tập nặn tạo dáng tự do: Tập nặn dáng người
I. Mục tiêu.
- HS tìm hiểu các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động.
- HS làm quen với hình khối (tượng tròn)
- Nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn.
II. Đồ dùng dạy - học.
- SGK, SGV. Tranh, ảnh về dáng người.
- Hình gợi ý cách nặn. Bài nặn của HS năm trước.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định
2. Kiểm tra: Chuẩn bị vật liệu nặn của HS.
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
* HĐ 1: HD quan, nhận xét.
- HS quan sát ảnh chụp về tượng người, tượng dân gian và bài nặn HS đã sưu tầm.
H: Dáng người đang làm gì?
H: Kể tên các bộ phận chính của người?
H: Để nặn hoặc tạc tượng người ta sử dụng chất liệu gì?
H: Kể tên động tác và tư thế của người khi hoạt động?
* HĐ 2: HDHS cách nặn.
- GV treo hình gợi ý cách nặn và HDS trên hình.
- GV thao tác minh hoạ: nhào đất, bóp đất cho mềm, dẻo => Nặn từng bộ phận: đầu, mình, chân tay.
+ Gắn từng bộ phận lại thành người
+ Tạo thêm các chi tiết: mắt, tóc, .......
* HĐ 3: HS thực hành.
- HS lấy đất nặn để thực hành nặn theo gợi ý và HD của GV ở trên.
- Cả lớp thực hành. GV quan sát HDHS hoàn thành bài.
* HĐ 4: Nhận xét, đánh giá.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm đôi. HS tự đánh giá SP.
- GV đánh giá, chọn sản phẩm nặn sáng tạo và hoàn thành.
1. Quan sát, nhận xét.
2. Cách nặn.
3. Thực hành.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học (Khen, nhắc nhở HS có ý thức học tập tốt)
- Về nhà nặn dáng người khác. Chuẩn bị bài Tuần 24.
Địa lí
Đ 23 Hoạt động sản xuất của người dân
ở đồng bằng Nam bộ (tiếp)
I. Mục tiêu
* HS cả lớp:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB:
+ Sản xuất công nghiệp phátriển nhất cả nước.
+ Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác đầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may.
* HS khá, giỏi: Giải thích vì sao ĐBNB là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư, phát triển.
II. Đỗ dùng dạy - học
- Bản đồ CNVN. Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
• HĐ 1: làm việc nhóm đôi.
- HS đọc P1, quan sát H4 => H8. Thảo luận câu hỏi.
H: Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có CN phát triển mạnh? Nêu dẫn chứng thể hiện điều đó?
H: Kể tên các ngành CN nổi tiếng ở ĐBNB?
- Các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét bổ sung.
• HĐ 2: Làm việc cả lớp.
- HS đọc P2 kết hợp quan sát tranh.
H: Người dân ĐBNB họp chợ ở đâu? Người dân đi chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì?
H: Kể tên các chợ nối trên sông?
* 2 HS nêu bài học SGK.
1. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
- Có nguồn nguyên liệu và lao động.
- Được đầu tư, nhiều nhà máy được xây dựng.
- Nhiều ngành công nghiệp nổi tiếng: Khái thác dầu, sản xuất điện, hoá chất, cao su, dệt may, .....
2. Chợ nối trên sông.
- Chợ nổi tiếng: Cái Răng, Phong Điền, Phụng Hiệp
- Người dân bán rau, quả, thịt, ... bằng xuồng, ghe
* Bài học: SGK
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện bài trong VBT. Tìm hiểu thêm về HĐSX của người dân ở ĐBNB.
- Tìm hiểu bài: Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày soạn: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Toán
Đ 115 Luyện tập
I. Mục tiêu
* HS cả lớp:
- HS rút gọn được phân số
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
- HS làm đúng các bài tập B1, 2 a, b, B3 a, b.
* HS khá, giỏi: Làm thêm B4
II. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định
2. Kiểm tra: ? Muốn cộng hai PS khác MS ta làm ntn?
3. Bài mới: a, GTB: GV nêu MĐ, YC tiết tập luyện.
b, Các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
* HS làm B1, 2 vào vở. HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, bổ sung bài làm HS.
* HS làm bài 3, nêu kết quả rút gọn PS và kết quả tính.
- GV nhận xét, bổ sung.
* B4: HS đọc đề, nêu y/c.
- HS nêu các bước giải. Hoàn thành bài vào vở, trên bảng.
* Bài 1 (128) Tính.
a, +==
b, +===3
c, ++== 1
* Bài 2 (128) Tính.
a, +=+=
b, +
* Bài 3 (128) Rút gọn rồi tính.
a, +=+=
b, +=+=
* Bài 4 (128)
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét kết quả luyện tập của HS. Về nhà luyện bài trong VBT.
Khoa học
Đ 46 Bóng tối
I. Mục tiêu
- HS nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
II. Đồ dùng dạy - học
- Đèn bàn, đèn pin, tờ giấy to, bìa, kéo ....
III. Các hoạt động dạy - học
* Hoạt động 1: Khởi động
HS quan sát hình 1 trang 92 để trả lời câu hỏi trang 92.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về bóng tối.
GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93 SGK.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
+ Làm thế nào để bóng của vật được to hơn?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật lên trên gần vật chiếu?
+ Bóng của vật thay đổi khi nào?
* Hoạt động 3: Trò chơi hoạt hình.
GV chiếu bóng của vật lên tường, yêu cầu HS đoán xem là vật gì?
1. Khởi động:
GV chiếu đèn pin, yêu cầu HS đoán trước xem đứng ở vị trí nào thí có bóng lên tường? Sau đó GV bật đèn để KT.
2. Tìm hiểu về bóng tối.
Thí nghiệm trong SGK.
3. Trò chơi hoạt hình.
* Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tập luyện có hiệu quả
Tập làm văn
Đ 46 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích, yêu cầu
- Năm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về ích lợi của loài cây mà em biết (B1, B2, mục III).
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen.
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định
2. Kiểm tra: HS đọc đoạn văn tả hoa hoặc quả ở tiết trước.
=> GV nhận xét bài viết HS
3. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
- 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3
- HS đọc thầm bài cây gạo, sau đó phát biểu, GV chốt lại ý đúng.
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Phần luyện tập.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc thầm bài: Cây trám đen rồi phát biểu, cả lớp nhận xét.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
- HS viết đoạn văn.
- Vài HS khá đọc đoạn văn viết của mình.
I. Nhận xét.
Bài “Cây gạo” có 3 đoạn:
- Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
- Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
- Đoạn 3: Thời kì ra quả.
II. Ghi nhớ: SGK (53)
III. Luyện tập.
* Bài 1:
- Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cánh cây, lá cây trám đen.
- Đoạn 2: Tả hai loại trám đen: Trám đen tẻ và trám đen nếp.
- Đoạn 3: ích lợi của quả trám đen.
- Đoạn 4: Tình cảm của người tả đối với cây trám đen.
* Bài 2: Viết đoạn văn tả một loại cây.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu ghi nhớ SGK. GV nhận xét tiết học (Khen HS có bài làm xuất sắc).
- Về nhà luyện bài trong VBT. Chuẩn bị bài Tuần 24.
Thể dục
Đ 46 Bật xa, tập phối hợp chạy nhảy
Trò chơi: Con sâu đo
I. Mục tiêu
- Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: Con sâu đo. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tốt trò chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường..
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và phương tiện tập luyện.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
1. Phần mở đầu
- Lớp tập hợp tại sân thể dục, điều chỉnh hàng ngũ.
- GV nhận lớp. Lớp trưởng điều hành lớp chào GV.
- GV phổ biến ND tiết học (như trên) và điều hành lớp khởi động xoay khớp vai, vai, gối, cổ chân.
- 2 HS lên bật xa. GV nhận xét
2. Phần cơ bản.
• HĐ 1: Bài tập RLTTCB.
* GV điều hành lớp ôn bật xa.
- Cả lớp tập.
- HS tập và thi bật xa trước lớp.
* HS học phối hợp chạy, nhảy.
- GV thực hiện động tác mẫu => HS thực hiện lại.
- GV tổ chức HD cho cả lớp tập.
- Từng nhóm tập luyện.
• HĐ 2: TC: Con sâu đo
- GV điều hành trò chơi như Tiết 45
3. Phần kết thúc.
- HS tập hợp, GV điều hành HS thực hiện ĐT hồi tĩnh.
- GV nhận xét tiết học. Về tập lại ND bài học
x x
x x
x x
x x
x x
x
x x ...................... x
x x .........................x
CB XP Đ
Phần kí duyệt của Ban giám hiệu
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giao an 4 cu 23.doc