I) MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Học sinh củng cố thêm về hàng và lớp
II)ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III) PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV)CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
31 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 môn Toán - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình.
a. x các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là : 4,3,2,1,0
Vậy x = 4;3;2;1;0
b. 2 các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 lsf 3 và 4. Vậy x = 3;4
- HS chữa bài vào vở
- Là số tròn chục
- HS kể : Gồm các số: 60;70;80;90
- X có thể là : 70 ;80;90
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 13/ 9/ 2009 Ngày dạy: 16/ 9/ 2009
Tiết 18 : Yến, Tạ, Tấn
I) Mục tiêu:
-Bước đầu nhận biết về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan hệ giữa Yến, tạ , tấn với ki – lô - gam.
- Biết chuyển đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam
-Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK, cân bàn ( nếu có )
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức :
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
Tìm x biết 120 < x < 150
X là số chẵn
X là số lẻ
X là số tròn chục.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu về Yến , tạ , tấn:
* Giới thiệu Yến:
GV cho HS nêu lại các đơn vị đo đã học
GV viết lên bảng: 1 yến = 10 kg
Yêu cầu HS đọc
* Giới thiệu tạ:
10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ = 10 yến
- Gv ghi bảng : 10 yến = 1 tạ
1 tạ = 10 yến = 100 kg
* Giới thiệu tấn :
+ 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ
Gv ghi bảng : 1 tấn = 10 tạ
10 tạ = 1 tấn
1 tấn = 100 yến = 1000 kg
- Gv hướng dẫn thêm theo các ví dụ...
c .Thực hành – Luyện tập :
Bài 1: Cho HS làm bài sau đó gọi một HS đọc trước lớp.
GV đặt câu hỏi cho HS trả lời :
+ Con bò nặng 2 tạ tức là con bò nặng bao nhiêu kg ?
+ Con voi nặng 2 tấn tức là nặng bao nhiêu tạ ?
+ con gà nặng bao nhiêu kg ?
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài theo nhóm
- Gv nhận xét và hướng dẫn HS làm các phần còn lại
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lóp làm vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt:
Tóm tắt :
Chuyến đầu : 3 tấn
Chuyến sau hơn : 3 tạ
Cả hai chuyến : ....tạ ?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng nhóm HS
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập 1b + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Bảng đơn vị đo khối lượng”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
X = 122 ; 124 ; 126 ; 128 ; 130 ; 132 148
X = 121 ; 123 ; 125 ; .147
X = 130 ; 140
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS nêu lại
- HS đọc : 1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
- HS đọc: 10 yến = 1 tạ
1 tạ = 10 yến = 100 kg
HS đọc : 1 tấn = 10 tạ
10 tạ = 1 tấn
1 tấn = 100 yến = 1000 kg
- HS làm bài
+ Con bò nặng 200 kg
+Con voi nặng 20 tạ
+ Con gà nặng 2 kg
- HS làm bài theo nhóm
a) 1 yến = 10 kg 1 yến 7 kg = 17 kg
10 kg = 1 yến 5 yến 3 kg = 53 kg
5 yến = 50 kg
8 yến = 80 kg
b) 1 tạ = 10 tấn 4 tạ = 40 yến
10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg
1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg
100 kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn: 8 = 64 tấn
- HS chữa bài vào vở
- 1 HS dọc bài, cả lớp theo dõi, suy nghĩ và tìm cách giải bài toán
Bài giải:
Đổi 3 tấn = 30 tạ
Số tạ muối chuyến sau chở được là:
30 + 3 = 33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số : 63 tạ muối
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 14/ 9/ 2009* Ngày dạy:17/ 9/ 2009
Tiêt 19 Bảng đơn vị đo khối lượng.
I) Mục tiêu:
- Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của Đề – ca – gam, Héc – tô - gam. Quan hệ giữa Đề – ca – gam, Héc – tô - gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK, bảng đơn vị đo khối lượng vẽ sẵn lên bảng phụ
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
III)các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
7 yến = kg 200 kg = tạ
4 tạ = .kg 705 kg = yến
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Giới thiệu Đề – ca – gam, Héc – tô - gam:
* Giới thiệu Đề – ca – gam:
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học.
GV giới thiệu Đề – ca – gam và ghi lên bảng:
Đề – ca – gam viết tắt là : dag
1 dag = 10 g
10 g = 1 dag
* Giới thiệu Héc – tô - gam :
GV giới thiệu và ghi bảng :
Héc – tô - gam viết tắt là : hg
1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g
* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng :
GV giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng theo SGK.
GV nêu nhận xét : Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.
c. Thực hành :
Bài 1: GV ghi bài tập lên bảng sau đó cho HS lần lượt lên bảng làm bài.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm bài vào vở.
GV hướng dẫn HS tóm tắt:
Tóm tắt :
Có : 4 bánh, 1 bánh : 150 g
g
2 kẹo, 1 kẹo : 200 g
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Giây , thế kỷ”
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
7 yến = 70 kg 200 kg = 2 tạ
4 tạ = 400 kg 705 kg = 7 tạ 5yến
- HS ghi đầu bài vào vở
HS nêu : Tấn, tạ, yến , ki – lô - gam , gam
- HS theo dõi và đọc lại, sau đó ghi vào vở
1 dag = 10 g
10 g = 1 dag
- HS đọc lại và ghi vào vở.
1 hg = 10 dag
1 hg = 100 g
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Lớn hơn ki – lô - gam
Ki – lô- gam
Nhỏ hơn ki – lô - gam
Tấn
Tạ
Yến
Kg
hg
dag
g
1 tấn
= 10 tạ
=1000kg
1 tạ = 10 yến
=100 kg
1 yến = 10 kg
1 kg = 10 hg = 1000 g
1 hg = 10 dag = 100 g
1 dag = 10 g
1g
- HS lần lượt lên bảng làm bài:
a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g
2 kg 300 g = 2 300 g
2 kg 30 g = 2 030 g
- HS nhận xét, chữa bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
380 g + 195 g = 575 g
928 dag - 274 dag = 654 dag
452 hg x 3 = 1 356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS làm bài theo nhóm
5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
8 tấn < 8 100kg 3 tấn 500 kg = 3 500 kg
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc đề bài , 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số bánh nặng là:
150 x 4 = 600 ( g )
Số kẹo nặng là:
200 x 2 = 400 ( g )
Số bánh và kẹo nặng là:
600 + 400 = 1 000 ( g ) = 1 ( kg)
Đáp số : 1 kg
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 15/ 9/ 2009 Ngày giảng: 18/ 9/ 2009
Tiết 20 : Giây, thế kỷ.
I) Mục tiêu:
- Biết đơn vị Giây – thế kỷ.
- Mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng như SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
Phương pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng.
1 HS thực hiện đổi:
8 kg = ....g
170 tạ = .yến
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b.Giới thiệu Giây – thế kỷ:
* Giới thiệu giây:
Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ.
GV hướng dẫn cho HS nhận biết :
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
* Giới thiệu Thế kỷ:
GV hướng dẫn HS nhận biết :
1 thế kỷ = 100 năm
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một ( thế kỷ I)
- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 ( thế kỷ II)
.
- Từ năm 2 001 đến năm 2 100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt ( thế kỷ XXI)
GV hỏi thêm để củng cố cho HS.
C. Thực hành, luyện tập:
Bài 1: Cho HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
GV nhận xét chung và chữa bài vào vở.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi:
+ Bác Hồ sinh năm 1 890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1 911. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
+ Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1 945. Năm đó thuộc thế kỷ nào ?
+ Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thế kỉ nào ?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi tương tự bài 3.
a. Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?
b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm?
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
8 kg = 8 000g
170 tạ = 1 700 yến
HS ghi đầu bài vào vở
HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi vào vở.
- HS theo dõi, ghi vào vở .
- HS làm bài nối tiếp:
a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây
1/3 phút = 20 giây
1 phút 8 giây = 68 giây
b. 1 thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500 năm
100 năm = 1 thế kỷ 9 thế kỷ = 900 năm
1/2 thế kỷ = 50 năm
1/5 thế kỷ = 20 năm
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX.
+ Thuộc thế kỷ thứ XX.
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ III.
- HS chữa bài vào vở
a. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XI.
Năm nay là năm 2006. Vậy tính đến nay là 2006 – 1010 = 996 năm
b. Năm đó thuộc thế kỷ thứ X. Tính đễn nay là : 2006 – 938 = 1 067 năm.
- HS chữa bài .
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
File đính kèm:
- GIAO AN TOAN 4 H.doc