I – Mục tiêu
Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số (1 số trường hợp đơn giản)
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.y
III- Các hoạt động dạy học
1- Thế nào là rút gọn phân số
- Cho PS 10/15. Tìm phân số = PS 10/15 nhưng có TS và MS bé hơn?
- Nhận xét gì về 2 PS
-> Ta nói rằng PS 10/15 đã được rút gọn thành PS 2/3
-> Rút gọn PS 6/8
- áp dụng tính cách cơ bản của PS
->
- Nêu NX (SGK 112)
33 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 973 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Môn Toán - Tuần 21 - Trường tiểu học Minh Hà B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á nhân, 2 hs lên bảng thực hiện.
Bài 2: củng cố cách cộng trừ số tự nhiên với phân số.
- Y/c hs nhắc lại cách thực hiện( viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi thực hiện bình thường như 2 phân số khác mẫu số)
- Tổ chức thực hiện tương tự bài tập 1.
Bài 3: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ phân số.
- HD để hs nêu cách tìm ( tương tự như đối với số tự nhiên)
Bài 4: Củng cố về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số.
- Tổ chức cho 2 hs lên bảng thực hiện.
- Hướng dẫn nhận xét.
- Rút ra kết luận về tính chất giao hoán và kết hợp của phép.
Bài 5: Củng cố về giải toán có lời văn
- HD hs toám tắt và giải bài toán.
Học tiếng Anh: số HS ? số HS
Học tin học : Số HS
3, Củng cố, dặn dò:
- Cách chia phân số.
- Chuẩn bị bài sau.
a,
b, +
c,
d,
Đáp số :
- HS làm việc cá nhân, 3 hs lên bảng thực hiện.
a, X + b, X - =
X = - X =
X = X =
X = X =
- HS đọc yêu cầu bài tập.
a,
b,
- HS đọc yêu cầu và giải bài toán.
Bài giải:
Số HS học tin họch và tiếng Anh là:
(số HS )
Đáp số: số HS
c a b d o0oc a b d
Tiết 121: Phép nhân phân số
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật)
- Biết thực hiện phép nhân 2 phân số.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
2,Dạy bài mới
a, Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
VD1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m?
VD2: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng là m.
- HD hs nêu phép nhân phân số :
b, Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
* Tính diện tích hình chữ nhật đã cho như hình vẽ sgk
* Phát biểu quy tắc nhân 2 phân số
- Gợi ý hs quan sát hình vẽ, nêu cách tính diện tích hình chữ nhật.
- HS rút ra quy tắc nhân phân số.
3, Thực hành:
Bài tập 1: Vận dụng quy tắc nhân phân số để tính
- Tổ chức cho hs thực hiện trên bảng con.
Bài 2: Củng cố cách rút gọn phân số rồi tính.
- T hướng dẫn mẫu:
- Các phép tính còn lại tính tương tự.
Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn.
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân, rồi chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện bảng con, 2 hs lên bảng:
- HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật
5 x 4 = 20 ( m)
- HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật:
- Hình vuông có diện tích bằng 1m2
- Hình vuông có 15 ô vuông, mỗi ô có diện tích bằng m2
- Hình chữ nhật chiểm 8 ô. Vậy diện tích hình chữ nhật bằng m2
Vậy diện tích hình chữ nhật là:
m2
8 (số ô vuông của hình chữ nhật )bằng 4x2
15 (số ô vuông của hình vuông) bằng 3x5
- 3- 4 HS phát biểu quy tắc nhân phân số.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hệin trên bảng con.
- Quan sát mẫu.
a,
b,
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
( m2)
Đáp số: m2
Tiết 122: Luyện tập
I. Mục tiêu
Giúp hs:- Biết cách nhân p/s với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với p/ s.
- Biết thêm 1 ý nghĩa của phép nhân với số tự nhiên
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? Cho ví dụ
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài 1: MT: Củng cố nhân một phân số với một số tự nhiên
- Gv phân tích mẫu
- Bài 1 củng cố nội dung gì?
Bài 2: Củng cố về nhân 1 số tự nhiện với 1 phân số
- Gv gợi ý phân tích mẫu
- Gv chốt lại bài
Bài 3: MT: Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép cộng
- 1 hs lên bảng thực hiện
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Chú ý
- Hs làm vào vở
- 3 hs lên bảng làm
a, x 8 = x =
b, x 7 = x =
c,
- Hs nêu cách thực hiện
- 2 hs nêu yêu cầu
- Hs nêu
- Hs làm bài vào vở
- 4 hs làm trên bảng nhóm( dán trên bảng lớp)
a, 4 x = x =
b, 3 x = x =
c, 1 x = x =
.
- Hs nêu cách làm
- 2 hs nêu yêu cầu của bài
- Hs thảo luận theo cặp
- Hs nêu cách thực hiện
Bài 4: MT: Củng cố rút gọn phân số, nhân phân số
Gv thu một số bài chấm
Bài 5: Giải toán có lời văn
- Gv phân tích đề bài - Yêu cầu hs nêu cách giải
- Gv chốt lại
3. Củng cố - Dặn dò
- Hs nhắc lại nội dung luyện tập
Chuẩn bị bài sau
x 3 = + +
- 2 hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài vào vở
- Hs trình bày bài giải
a, x = =
b, x = =
.
- 2hs đọc bài
- Hs nêu
- Hs làm bài vào nháp
- 1hs lên bảng tóm tắt và giải
Bài giải:
Chu vi của hình vuông là:
x 4 = ( m )
Diện tích hình vuông là:
x = ( m2)
Đáp số: m ; ( m2)
123: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp hs:
- Bài đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số: tính chất giao hoán
,tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với 1 phân số.
- Bài đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bái cũ:
Gv ghi: x
- Nêu cách thực hiện
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số.
a, Giới thiệu tính chất giao hoán
- Cho hs tính: x ; x
- Nêu tính chất giao hoán?
b, Giới thiệu tính chất kết hợp
( Tương tự như phần a)
c, Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số
- Cho hs tính: ( + ) x ;
x ( + )
- Nêu tính chất
BT1 b: Tính bằng 2 cách
- 1hs lên thực hiện
- Hs tính vào nháp, sau đó so sánh kết quả, rút ra kết luận:
x = x
* Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi
- Vài hs nhắc lại t/c trên
- 1hs thực hiện trên bảng
- Cả lớp làm vào nháp
* Hs rút ra kết luận
- Hs nêu:
- Vài hs đọc lại tính chất trong sgk
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm bài vào vở
- 3 hs lên bảng làm
Cách 1:
x x 22 = x 22
= x 22 = =
Cách 2:
x x 22 =
= x = =
.
BT 2: Củng cố giải toán có lời văn
Gv phân tích đề bài
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
BT 3: Củng cố giải toán có lời văn có liên quan đến( nhân phân số với số tự nhiên).
- Gv nêu câu hỏi phân tích đề
- Gv thu một số bài chấm
3. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung luyện tập
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- Hs nêu cách làm
- 2hs đọc đề bài
- 1hs lên bảng tóm tắt và giải
- Cả lớp làm vở
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
x 2 = ( m)
Đáp số: m
- Hs nêu
- 2 hs đọc đề bài
- Hs làm vào vở
- 1hs lên bảng tóm tắt và giải
Bài giải:
May 3 chiếc túi hết số vải là:
x 3 = 2 (m)
Đáp số: 2 m vải
- Hs nêu
Tiết 124: Tìm phân số của một số
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. Đồ dùng dạy học
Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk)
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu cách tìm phân số của một số
a, Gv nhắc lại bài toán một phần mấy của một số.
+ của 12 quả cam là mấy quả cam?
b, Gv nêu bài toán (sgk)
- Cho hs quan săt hình vẽ gv đã chuẩn bị
- Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề
Gv ghi:
số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)
- 2 hs nêu
- Cả lớp tính nhẩm
- Hs nêu cách tính:
của 12 quả cam là:
12 : 3 = 4 (quả)
- Hs quan sát
- số cam nhân với 2 thì được
số cam.
+ Tìm số cam trong rổ.
+ Tìm số cam trong rổ.
số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả)
Vậy của 12 quả cam là 8 quả cam.
- Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số
* Gv chốt lại
2.3, Thực hành
MT: Củng cố cách giải toán có lời văn (tìm phân số của một số)
Bài 1:
- Gv phân tích yêu cầu của bài
Bài 2:
- Gv phân tích đề bài
- Gv quan sát hướng dẫn hs yếu
- Nhận xét
Bài 3:
- Gv phân tích đề
- Hs nêu Bước giải của bài toán
Bài giải:
số cam trong rổ là:
12 x = 8 ( quả)
Đáp số: 8 quả cam.
- Hs nêu
- Hs lấy ví dụ minh hoạ
- 2 hs đọc đề bài
- Hs làm vào vở
- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải
Bài giải:
Số hs xếp loại khá của lớp đó là:
35 x = 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh khá.
- Hs nêu cách thực hiện
- 2 hs đọc đề bài
- Hs làm vào vở
- 1, 2 hs làm trên bảng phụ – sau đó gắn bài làm lên bảng lớp
Bài giải:
Chiều rộng của sân trường là:
120 x = 100 ( m)
Đáp số: 100 m
- 2 hs đọc bài
- Hs thảo luận theo cặp
- Đại diện 1,2 cặp lên bảng trình bày bài làm
Bài giải:
Số hs của lớp 4A là:
16 x = 18 (học sinh)
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu cách tìm phân số của một số
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
Đáp số: 18 học sinh nữ
- Hs nêu
Tiết 125: Phép chia phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm phân số của 120 ta làm thế nào?
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Giới thiệu phép chia phân số
- Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài của hình đó.
- Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào?
* Gv ghi bảng: :
- Em nào có cách tính?
- Gv nêu cách chia 2 phân số:
- KL: : = : =
- Chiều dài của HCN là m
- Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân
- Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được cách chia phân số?
2.3, Thực hành
MT: Củng cố về phân số đảo ngược, cách chia phân số
Bài 1:
- 1hs thực hiện và nêu cách thực hiện
- 1hs nêu lại nội dung bài
- Hs nhắc lại cách tính
- Hs phát biểu
- Hs thử lại
- Hs nêu
- Lấy ví dụ
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm bài vào vở
- Vài hs lên bảng làm - nêu cách làm
- Gv chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 hs nêu cách làm
- Gv quan sát hướng dẫn hs yếu
Bài 3:
- Gv phân tích yêu cầu của bài
- Gv chốt lại:
Bài 4:
- Gv gợi ý phân tích đề
- Thu 1 số vở chấm điểm
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm vào vở
- 3 hs lên bảng làm bài
a, : = x =
b, : = x =
c, : = x =
- Hs nêu cách làm
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
- Hs làm vào vở
- 1 số hs làm bài trên bảng nhóm
a, x = ; : = =
: = =
- Hs nêu cách làm
- 1 hs đọc đề bài
- 1hs lên bảng tóm tắt và giải
- Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
: = (m)
Đáp số: m
- Hs phát biểu
File đính kèm:
- toan 4 2135.doc