I.MỤC TIÊU
- Giúp HS biết cách giải bài toán “ Tìm hai sốkhi biết tổng và tỉsốcủa hai số đó”.
II.ĐỒDÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÙ YẾU.
2 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1021 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Môn Toán - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án thực tập sư phạm
Giáo sinh: Hồ Thị Lưu
Tuần 29
Môn Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ ( Tiết 138)
I.MỤC TIÊU
- Giúp HS biết cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÙ YẾU.
T/G HOẠT ĐỘNG CUA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
Hôm trước các em đã được HSọc của
Chương V. cô sẽ kiểm tra bài cũ của các
em.
Cô có bài toán: “ An có số bi đỏ là 4 và số
bi xanh gấp đôi số bi đỏ”.
Tìm số bi xanh.
Viết tỉ số của số bi đỏ và bi xanh.
Viết tỉ số của số bi xanh và bi đỏ.
Nhận xét
2. dạy bài mới
Giới thiệu bài:
Bài toán 1
GV nêu bài toán: “Tổng của hai số là 96.
Tỉ số của hai số đó là: 3/5. Tìm hai số đó”.
Bài toán này người ta cho chúng ta hai dữ
kiện đó là “ tổng của hai số và tỉ số của hai
số”, ở những bài toán như thế này chúng
ta dùng đến sơ đồ đoạn thẳng, các em sẽ
làm bài tập dễ dàng hơn.
GV HSỏi : số bé được biểu diễn bằng bao
nhiêu phần, số lớn được biểu diễn bằng
bao nhiêu phần?
Để giải được bài toán này chúng ta cần
thực hiện 4 bước:
+ Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
Ta có sơ đồ như sau:
- HS đọc kĩ đề, xung phong lên trả
bài.
- Vì số bi xanh gấp đôi bi đỏ nên số
bi xanh là: 4x 2 = 8 ( viên ).
- Tỉ số của bi đỏ và bi xanh là: 4/8.
- Tỉ số của bi xanh và bi đỏ là: 8/4.
- Chú ý lắng nghe.
- Số bé 3 phần. Số lớn 5 phần.
HS theo dõi GV làm.
Theo dõi
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 ( phần )
Giá trị 1 phần là:
96 : 8 =12
Số bé là:
12 x 3 = 36.
Số lớn là:
12 x 5 = 60
( Hoặc : 96 – 36 = 60 )
Đáp số: số bé : 36
Số lớn : 60
Chú ý : khi trình bày bài giải các em có
thể gộp bước 2 và bước 3 lai với nhau:
96 : 8 x 3 = 36.
Tìm số lớn tương tự.
Bài toán 2
GV dán bảng bài toán đã ghi sẵn. Phân
tích đề toán như bài toán 1.
Tương tự bài toán 1, yêu cầu HS xác định
các bước giải toán:
Nhận xét
Bài giải
Sơ đồ đoạn thẳng.
Số bé :
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần )
Số bé là : 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259.
Đáp số : Số bé : 74
Số lớn : 259.
3. Thực hành
Bài 1
Chú ý lên bảng.
Gồm 4 bước
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm số bé
Tìm số lớn.
-
File đính kèm:
- Tiet 138Tim 2 so khi biet tong va ti cua chung.pdf