Giáo án khối 2 - Tuần 3 - Truờng tiểu học Nghĩa Mỹ

 I. Yêu cầu cần đạt:

 - Biết đọc liền mạch các từ,các cụm từ trong câu,ngắt nghỉ đúng,rõ ràng.

 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.

 II. Đồ dùng dạy học.

GV :- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

 III. Hoạt động dạy học.

 

doc31 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 2 - Tuần 3 - Truờng tiểu học Nghĩa Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
que tính ở bảng gài và nêu 26 cộng 4 bằng bao nhiêu ? - Viết dấu: - Hướng dẫn HS bỏ 6 que tính vào 4 que tính. - HS bó 6 que và 4 que thành bó 1 chục que tính. - Bây giờ có mấy que tính ? - Có 3 que tính. - 3 bó que tính có mấy chục que tính? - Có 3 chục que tính. - 26 que tính thêm 4 que tính được 3 chục que tính hay 30 que tính. - 26 + 4 bằng bao nhiêu ? - Bằng 3 chục hay 30. - Viết như thế nào: 26+4=30 - Viết 0 vào cột đơn vị, 3 vào cột chục. - Hướng dẫn đặt tính: 26 24 60 - HS đọc. - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. 2. Giới thiệu phép cộng 36+24: (Tương tự) 36 24 60 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1. - 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6. 3. Thực hành. Bài 1: Tính Yêu cầu HS dùng chì đen làm vào SGK HS đọc yêu cầu HS làm bài 35 42 57 81 5 8 3 9 40 50 60 90 Yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét *Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: - 1 em đọc đề bài. Hướng dẫn giải bài toán theo 3 bước Bài toán cho biết gì?Yêu cầu tìm gì? HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở HS làm bài,1 HS làm vào bảng phụ Tóm tắt: GV theo dõi,chấm nhanh 5-7 bài Mai nuôi : 22 con gà Lan nuôi : 18 con gà Cả 2 bạn nuôi: con gà. Bài giải: Cả hai nhà nuôi được là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số: 40 con gà Yêu cầu HS n/x bài bạn HS nhận xét GV nhận xét C. Củng cố dặn dò. GV nhận xét chung cho tiết học ___________________________________________________ Tiết 5: Tập viết Chữ hoa B I . Yêu cầu cần đạt: - Biết viết chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Biết viết chữ và câu ứng dụng:Bạn (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ); Bạn bè sum họp (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: GV : - Mẫu chữ B đặt trong khung chữ. - Bảng phụ (giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. HS : Bảng con ,phấn,vở tập viết III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng, lớp viết bảng con Ă, Â - 1 em đọc cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ. GV nhận xét ghi điểm - Cả lớp viết bảng con. - Viết bảng con: Ăn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - HS lắng nghe 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát nhận xét - Chữ B cao mấy li ? - 5 li (6 dòng kẻ) - Chữ B gồm mấy nét ? -HS trả lời. - Hướng dẫn cách viết chữ - HS theo dõi GV vừa viết,vừa hướng dẫn cách viết Yêu cầu HS viết vào bảng con Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - HS B, 3 lượt. - GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc lại quy trình viết. B: Bạn bè sum họp. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu ứng dụng - 1 em đọc câu ứng dụng. GV giải nghĩa câu ứng dụng - GV viết mẫu câu ứng dụng. - HS quan sát chữ mẫu câu ứng dụng. - Hướng dẫn quan sát. - Các chữ cái B, b, h cao ? li - Cao 2,5 li - Các chữ cao 2 li là những chữ nào? - - Các chữ còn lại cao ? li. - Cao 1 li + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ. - HS trả lời - GV lưu ý HS khoảng cách chữ - GV viết mẫu chữ Bạn + Y/c HS viết chữ Bạn vào bảng con - HS viết 2 lần 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV. - Học sinh viết theo yêu cầu GV uốn nắn tư thế ngồi của học sinh. 5. Chấm chữa bài: - GV chấm bài 5,7 bài nhận xét C. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung giờ học. Thứ 6 ngày 4 tháng 9 năm 2009 Thể dục Tiết 5: Quay phải, quay trái Trò chơi "nhanh lên bạn ơi" I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn 1 số k/n ĐHĐN. yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đẹp hơn giờ trước. - Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng kỹ thuật, phương hướng và không để mất thăng bằng. - Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: 1 còi và kẻ sân cho chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1-2' ĐHTT X X X X - Lớp trưởng tập hợp lớp X X X X - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. s - GV điều khiển lớp - Ôn cách báo cáo, chào khi giáo viên nhận lớp. 1-2 lần 2. Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên. 50-60cm X X X X X - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. 1-2 phút B. Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết. 1-2 lần - Từ ĐH V. Tròn – giải tán tập hợp ĐHHD. ĐHHD: X X X X X X X X X X X X + Học quay phải, quay trái. 4-5lần + GV làm mẫu giải thích động tác. s L1-2: Tập chậm L3-4: Nhịp hô nhanh hơn - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ quay phải – trái, điểm số từ 1 đến theo tổ. * Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi 2 lần L1: Chơi thử L2: Chơi chính thức. C. Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1-2' - Trò chơi. Có chúng em. 1' - Hệ thống bài học 1-2' - Ôn cách chào nhau. - Giao bài tập về nhà. 1-2' * Nhận xét chung tiết học Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2005 Thủ công Tiết 3: Gấp máy bay phản lực ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp máy bay phản lực. - Gấp được máy bay phản lực. - Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình. II. chuẩn bị: - Mẫu mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy. - Quy trình gấp máy bay phản lực. - Giấy thủ công hoặc giấy màu. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. Thời gian Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 1. HD quan sát nhận xét: - Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực. - HS quan sát, nhận xét - Giáo viên cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1. - HS quan sát so sánh 2. Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản lực. - Gấp giống tên lửa (h3,2) - Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở h2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa được h3 . - Gấp theo đường dấu gấp ở h4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên được h5. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở h5 sao cho hai đỉnh phía trên vá hai mép bên sát vào đường dấu giữa h6 . - Quan sát quy trình các bước gấp - Học sinh quan sát mẫu + Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng . - Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được chất lượng máy bay. - Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng. - Gọi HS 1, 2 thao tác lại các bước gấp máy bay. - HS thao tác lại cách gấp. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét - Chuẩn bị bài tiết sau. Tiết : Tập đọc Danh sách học sinh tổ i lớp 2a I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng những chữ ghi tiếng có vần khó hoặc dễ lẫn. - Đọc bản danh sách với giọng, rõ ràng, rành mạch; ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau từng cột, từng dòng. 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Nắm được những thông tin cần thiết trong bản danh sách. Biết tra tìm thông tin cần thiết. 3. Củng cố kỹ năng sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to, bút dạ, băng dính. - Danh sách học sinh của lớp chép từ sổ điểm. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bạn của Nai nhỏ - 2 HS đọc TLCH. - 3 em lên bảng ghi lại những chữ cái đã học. - Lớp viết đủ 29 chữ cái ra giấy nháp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu. - HS chú ý nghe. - Hướng dẫn HS luyện đọc bản danh sách: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc bảng danh sách - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bản danh sách (Đọc đúng và rõ ràng, dành mạch các chữ số ghi ngày sinh, đọc đúng và rõ ràng nơi ở). - Mỗi em đọc 2 đến 3 dòng . c. Thi đọc toàn bài: - Hướng dẫn học sinh trò chơi luyện đọc. - GV nhận xét. Lần 1: Đọc theo từng cặp, HS1 nêu số thứ tự; HS2 đọc đúng dòng nội dung thứ tự đó. Lần 2: HS1 nêu họ và tên một người trong bản danh sách; HS2 nói nhanh ngày, tháng, năm sinh, nơi ở. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - Đọc Bản danh sách gồm những cột nào ? - STT, họ và tên, nam, nữ, ngày tháng năm sinh, nơi ở Câu 2: Đọc bản danh sách theo hàng ngang - HS đọc nối tiếp ( từ 1-10) Câu 3: Tên HS trong danh sách được xếp theo thứ tự như thế nào ? - Bảng chữ cái. Câu 4: Sắp xếp tên bạn của tổ em theo bảng chữ cái. - Mỗi nhóm ghi 1 tờ giấy to. - Đại diện nhóm dán kết quả. 4. Luyện đọc lại. - Một số em thi đọc bản danh sách. - GV và HS nhận xét - Khen bạn nào đọc đúng, hay. 5. Củng cố dặn dò. - Giới thiệu danh sách của lớp mình. - 1, 2 em đọc. - Về nhà tiếp tục tập đọc, tập tra tìm nhanh thông tin về các bạn có tên trong danh sách. - Tập ghi tên các bạn tổ em theo TT bảng chữ cái. - Chuẩn bị bài: Gọi bạn - Ghi tên các bạn trong lớp theo thứ tự bảng chữ cái. - Nhận xét chung tiết học Thứ , ngày tháng năm 200 Thể dục Tiết : Bài 6: quay phải - quay trái Động tác vươn thở và tay I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn quay phải, quay trái. - Làm quen với 2 động tác vươn thở và tay của bài tập. 2. Kỹ năng. - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác và đúng hướng. - Yêu cầu thực hiện động tác đương đối đúng. 3. Thái độ. - Có ý thức tốt trong khi tập. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường – vệ sinh sạch sẽ an toàn sân chơi. - Chuẩn bị 1 còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập hợp lớp: Điểm danh báo cáo sĩ số. 1-2' O O O O O O O O O - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. B. Khởi động: - Đứng vỗ tay và hát. 1-2' - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 1-2' C. Phần cơ bản. + Học quay phải, quay trái. - GV nhắc lại cách thực hiện động tác. 4-5 lần L1, 2: GV làm mẫu L3, 5: CS điều khiển. - GV nhận xét đánh giá. + Động tác vươn thở. - GV làm mẫu 3-4lần 2x8 - Động tác tay 4 lần 2x8 - Nêu tên động tác. - GV tập mẫu + Ôn 2 động tác mới học 1 - 2 lần - Trò chơi: "Qua đường lội" 2x8 c. Phần kết thúc. 1' - Đứng vỗ tay và hát. 6 - 8 lần - Cúi người thả lỏng. Cúi người hai tay bắt chéo trước ngực sau đó nhổm người hai tay dang ngang. - GV hệ thống bài học.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2(2).doc
Giáo án liên quan