KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần : 22
Môn: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
Đề bài: CÂY RAU
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng
- Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận của cây rau
- Nói được lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa sạch rau trước khi ăn
- Theo ý thức thường xuyên ăn rau đã được rửa sạch
B/ Đồ dùng dạy học:
- 1 số loại rau: Cải bắp, rau muống, rau khoai
- Khăn bịt mặt
C/ Hoạt động dạy học:
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể về: Những công việc em đã làm để giúp đỡ gia đình ?
Những việc em đã làm để giữ gìn lớp học sạch đẹp ?
+ Nhận xét bài cũ
25 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khối 1 - Tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trả lời câu hỏi
Buổi sáng
- Mọi người đi làm, gà gáy,
- Tập thể dục, ăn sáng, đánh răng, rửa mặt
- Các tổ thi tìm tiếng có chứa vần vừa học
Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2005
Học vần: Bài 100: uân-uyên (Tiết 1)
A/ Mục đích yêu cầu:
Học sinh biết đọc và viết đúng: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
Biết đọc đúng đoạn thơ ứng dụng trong bài: “Chim én bận đi đâuRủ mùa xuân cùng về”
Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Em thích đọc truyện (kể một số truyện em đã xem, tên một vài nhân vật trong truyện
B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về mùa xuân cây cối nẩy lộc và nở hoa, cảnh sân đang có trận đấu bóng chuyền
Tranh ảnh: chim khuyên, con thuyền
Vật thật: tấm huân chương, tờ lịch, cuốn truyện
C/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ
Cho một số học sinh đọc bảng con các từ, học sinh viết: thức khuya, thuở xưa, pơ-luya, huơ vòi_ phân tích
Học sinh đọc câu ứng dụng, viết bảng con: hươ vòi, đêm khuya.
Bài mới:
Giới thiệu: uân-uyên
Ghi: uân
Ghi: xuân
Ghi mùa xuân
* Vần uyên (tương tự)
* Hướng dẫn viết bảng con
uân – mùa xuân
uyên – bóng chuyền
Chú ý viết liền nét
* Dạy từ và câu
huân chương chim khuyên
tuần lễ kể chuyện
Đọc theo uơ(cá nhân – đồng thanh)
Phân tích: uân: u trước, â giữa, n sau
Đánh vần: u – â – n – uân
Ghép uân – xuân
Đọc xuân
Phân tích: xuân có x trước – uân sau
Đánh vần: xờ - uân – xuân
Đọc mùa xuân – xuân – uân
So sánh 2 vần uân – uyên
+ Giống: bắt đầu bằng u
kết thúc bằng n
+ Khác: uân có vần â ở giữa
uyên có yê ở giữa
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học: huân, tuần, khuyên, chuyện
TIẾT 2
Luyện tập:
Luyện đọc:
Luyện đọc bài ở bảng
Cho học sinh xem tranh để đưa đến đoạn thơ ứng dụng
Cô viết câu ứng dụng lên bảng
Luyện viết
uân mùa xuân
uyên bóng chuyền
Luyện nói theo chủ đề
Cho học sinh xem tranh
- Câu hỏi gợi ý
- Em đã xem những cuốn truyện gì ? (HS kể tên một số cuốn truyện đã xem)
- Trong số cuốn truyện đã xem em thích nhất cuốn truyện nào?
Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Tìm từ có chứa vần vừa học
Nhận xét – Tuyên dương
Dặn dò: Đọc kĩ bài, viết chính tả bài vừa học
Bài sau: uât – uyêt
Học sinh đọc trơn từ khoá, từ ứng dụng
Quan sát tranh
Đọc câu ứng dụng( cá nhân - đồng thanh)
Cả lớp viết vào vở
- Đọc chủ đề luyện nói
- Học sinh quan sát tranh ảnh SGK, quan sát quyển truyện đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi
- Các tổ thi đua tìm tiếng có vần vừa học
Thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2005
Học vần: Bài 101: uât-uyêt (Tiết 1)
A/ Mục đích yêu cầu:
Học sinh biết đọc và viết đúng: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh
Biết đọc đúng đoạn thơ ứng dụng trong bài:
Những đêm nào trăng khuyết
Như muốn cùng đi chơi
Biết nói liên tục một số câu về chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp (Nói về tên nước ta, tên một số cảnh đẹp của đất nước hoặc của quê em nói về một cảnh đẹp mà em biết
B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp
Tranh ảnh về những cuộc duyệt binh ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước
C/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ
Học sinh đọc: uân – uyên, tuần lễ, tuyên truyền, chim khuyên
Học viết bảng con: uân – uyên, quân đội, lời khuyên,
Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng
II. Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Giới thiệu: uât-uyêt
Ghi: uât
Ghi: xuất
Ghi sản xuất
Cho xem tranh một cơ sở sản xuất
* Vần uyêt (tương tự)
* Hướng dẫn viết bảng con
* Dạy từ và câu ứng dụng
Hoạt động học sinh
Phân tích: uât: u trước, â giữa, t sau
Đánh vần: u – â – t – uât
Ghép uât – xuất
Phân tích: xuất có x trước
– uât sau
Đánh vần: xờ - uât – xuất
sắc - xuất
Đọc uất, xuất, sản xuất
So sánh 2 vần uât – uyêt
+ Giống: bắt đầu bằng u
kết thúc bằng t
+ Khác: uât có vần â ở giữa
uyêt có yê ở giữa
uât – sản xuất
uyêt – trăng khuyết
TIẾT 2
3/Luyện tập:
Luyện đọc: củng cố kết quả đọc tiếng một
Cho học sinh xem tranh để đưa đến đoạn thơ ứng dụng
Luyện đọc câu ứng dụng
Luyện viết vào vở
Chú ý viết liền nét, độ cao các chữ
Theo dõi, uốn nắn
Luyện nói theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp
- Cho học sinh quan sát tranh ảnh SGK, quan sát những tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước
+ Nước ta có tên là gì ?
+ Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem ?
+ Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào ?
+ Nói về một cảnh đẹp mà em biết: tên cảnh đẹp, cảnh đẹp đó ở đâu, trong cảnh có những gì đẹp, em thích gì nhất trong cảnh đẹp đó ?
Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Tìm từ có chứa vần uât – uyêt
- Dặn học sinh tìm tiếng, từ có chứa vần uât – uyêt
- Đọc lại cả bài trong SGK, viết bài
Bài sau: uynh - uych
Học sinh đọc trơn từ khoá, từ ứng dụng
Quan sát tranh, tìm tiếng có vần vừa học
Đọc (cá nhân - đồng thanh)
Cả lớp viết vào vở
Đọc chủ đề luyện nói
Quan sát tranh
Nước Việt Nam
Xem tranh, trả lời
- Các tổ thi đua tìm tiếng có vần uât, uyêt
Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2005
Học vần: Bài 102: uynh-uych (Tiết 1)
A/ Mục đích yêu cầu:
Học sinh đọc, viết được uynh – uych và các từ phụ huynh, ngã huỵch
Đọc được từ và câu ứng dụng
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ 2 từ khoá
Vật mẫu minh hoạ phần luyện nói
C/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ
Học sinh đọc: uân – uyên, tuần lễ, tuyên truyền, chim khuyên
Học viết bảng con: uân – uyên, quân đội, lời khuyên
Học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng
Bài mới:
Giới thiệu vần: uynh – uych
Ghi bảng: uynh
Ghi: huynh
Ghi: phụ huynh
Giải thích: phụ huynh là ba mẹ của học sinh
VD: Ba mẹ được mời đi họp phụ huynh
* Vần uych (tương tự)
* Hướng dẫn viết
uynh – uych, phụ huynh, ngã huỵch
Nhắc học sinh viết liền nét giữa u-y và nh, u-y và ch
* Từ ứng dụng
luýnh quýnh huỳnh huỵch
Đọc theo: uynh(cá nhân–đồng thanh)
Phân tích: uynh: u trước, y giữa, nh sau
Đánh vần: u – y – nh – uynh
Ghép uynh – huynh
Phân tích: huynh có h trước
– uynh sau
Đánh vần: hờ - uynh – huynh
Đọc uynh huynh - phụ huynh
So sánh 2 vần uynh - uych
+ Giống: bắt đầu bằng u
+ Khác: uynh kết thúc bằng nh
uych kết thúc bằng ch
- Đọc tìm tiếng mới, phân tích, đánh vần tiếng mớI
khuỳnh tay uỳnh uỵch
Giải nghĩa:
luýnh quýnh: rất mừng vui hoặc xúc động bất ngờ
huỳnh huỵch: đi hoặc chạy rất mạnh
Bạn ấy chạy huỳnh huỵch
TIẾT 2
Luyện tập:
Luyện đọc:
Luyện đọc ở bảng lớp
uynh uych
huynh huỵch
phụ huynh ngã huỵch
và các từ ứng dụng
- Cho học sinh xem tranh, giới thiệu câu ứng dụng
Đọc câu ứng dụng, tìm tiếng mới:
- Luyện đọc từng câu một số học sinh giỏi đọc cả hai câu
Luyện đọc ở SGK, mỗi học sinh đọc một phần
Luyện viết vào vở
uynh (1d) phụ huynh (1d)
uych (1d) ngã huỵch (1d)
Lưu ý: học sinh viết liền nét, đặt dấu thanh đóng vị trí như mẫu
Luyện nói: Hỏi chủ đề của bài luyện nói hôm nay là gì?
Nhà em có nhưng loại đèn nào ?
Ở bàn học em học bằng loại đèn nào?
Củng cố, dặn dò:
Thi đua tìm từ mới, viết đúng từ vừa tìm
Dặn dò: đọc lại bài, chuẩn bị
Bài sau: Ôn tập
Một số em đọc từ
Đọc trơn bài ở bảng ( cá nhân - đồng thanh)
- Xem tranh
Đọc câu ứng dụng ( cá nhân - đồng thanh)
Vài em đọc trơn
Cả lớp viết vào vở
Đọc chủ đề luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
Trả lời
Các tổ thi tìm tiếng có vần vừa học
Đọc đồng thanh bài vừa học
Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2005
Học vần: Bài 103: ÔN TẬP
A/ Yêu cầu:
Ôn lại để củng cố vững chắc cách đọc, viết các vần có bắt đầu bằng u
Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng
Nghe, hiểu và nhớ được tình tiết chính của câu chuyện “ Truyện kể mãi không hết”
B/ Lên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc: uynh – uych
phụ huynh ngã huỵch
luýnh quýnh huých tay
khuỳnh tay huỳnh huỵch
- Chọn đọc cho học sinh viết uynh – uych
khuỳnh tay – huỳnh huỵch
Bài mới
Hoạt động giáo viên
Kẻ sẵn các bảng ôn như SGK
Cho học sinh xem cây vạn tuế. Phân tích tuế - uê - tuế
- Phân tích như mô hình ở đầu trang
Yêu cầu học sinh ghép
- Hướng dẫn viết
- Tương tự: uyêt, uynh, uych
Từ ứng dụng:
uỷ ban, hoà thuận, luyện tập
-Giải thích 1 số từ
Uỷ ban (kết hợp tranh): nơi làm việc của lãnh đạo phường, quận, thành phố
UBND phường, UBND quận
Anh chị em trong nhà phải sống với nhau hòa thuận
Luyện tập: Em luyện tập chữ viết thường xuyên để chữ viết được đẹp
Hoạt động học sinh
Xem tranh, rút ra vần,
- phân tích vần
Ghép u với ơ ® uơ
u với at ® uât
Viết bảng con
uy, uya, uyên
Phân tích các vần và so sánh sự giống nhau giữa các vần trên
- Tìm tiếng mới ® phân tích tiếng
Một số em đọc các từ nêu trên (cá nhân - đồng thanh)
TIẾT 2
III/Luyện tập:
Luyện đọc:
Luyện đọc các vần ở bảng ôn: còn một số học sinh tự đọc, mỗi học sinh đọc một phần
Cho học sinh đọc khổ thơ ứng dụng: Sóng nâng thuyềncánh buồm ơi
Luyện cho học sinh đọc từng dòng thơ ® 2 dòng thơ 1 lượt đọc ® luyện đọc cả khổ
Luyện đọc SGK: Mỗi học sinh đọc một phần
Luyện viết: Học sinh viết vở tập viết
Nhắc học sinh đặt dấu thanh đúng vị trí như mẫu
Khoảng cách giữa các chữ với chữ trong một từ là chữ O, từ với từ là 2 chữ O
Kể chuyện
Giáo viên kể mẫu: 1 lần không có tranh, lần 2 kết hợp chỉ tranh
Tranh 1: Ngày xửa ngày xưa có một ông vua nọ rất thích nghe chuyện cổ tích. Ông cho loan tin: Ai kể nhiều chuyện cổ tích nhất, kể hay nhất thì sẽ được thưởng
Tranh 2: Có rất nhiều người đến xin kể chuyện cho nhà vua nghe đều bị thất bại
Tranh 3: Ngày nọ có một cậu bé nhà quê đến xin được hầu chuyện cho vua. Cậu giao hẹn, mỗi ngày chỉ kể một chuyện
Tranh 4: Cậu kể cho nhà vua nghe sự tích các loài hoa, loài quả, vì sao con chuột lại bé, con voi lại to
Nhà vua vô cùng thích thú vì mỗi ngày cậu lại có một điều mới lạ kể cho vua nghe
Khi vua hỏi: Vì sao cậu biết nhiều đến thế, thì cậu cho biết do cậu chăm chỉ đọc sách, thích tìm hiểu mà nên. Cậu được nhà vua rất yêu quý và trọng thưởng
*Ý nghĩa: Giáo dục tính ham tìm hiểu
Mỗi học sinh kể một phần, một vài học sinh xung phong kể lại cả truyện
Củng cố, dặn dò:
Thi đua viết tiếp cho thành từ
Giáo viên đưa ra các mẫu
VD: chuyên® học sinh nói tiếp chuyên cần
khuyên® học sinh nói tiếp khuyên nhủ
huyết ® học sinh nói tiếp bông tuyết
Dặn dò: Ôn lại các vần
File đính kèm:
- hoc ki II tuan 22.doc