Giáo án Khoa - Sử - Địa - Đạo đức khối 4, 5 tuần 8

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA

 (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

KT : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của .

KN : - HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, .trong sinh hoạt hàng ngày.

TĐ : - Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.

II. Đồ dùng:

 - Thẻ, phiếu học tập.

 

doc16 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa - Sử - Địa - Đạo đức khối 4, 5 tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 B. Tiết 1 : Lịch sử lớp 4 A, giảng chiều thứ 4 (26/9/2012) . ÔN TẬP . I. Mục tiêu : KT : - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5 : + Khoảng năm 700 TCN đến 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước + Năm 179 TCN đến 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về : + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang . + Hoàn cảnh diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng . KN : - HS có thói quen nắm được diễn biến , kết quả của một số cuộc khởi nghĩa . TĐ : - GD học sinh yêu quý môn học . II. Đồ dùng dạy - học : GV : SGK. HS : VBT, phiếu học tập III. Hoạt động dạy – học : ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC. 2’ B. Bài mới. a. GTB : 1’ * HĐ1: Hệ thống hoá các kiến thức đã học. 22 – 23’ C. Củng cố, dặn dò. 4’ + Sự chuẩn bị của học sinh. - Nêu mục tiêu, ghi đầu bài lên bảng . + Cho làm việc theo nhóm 4. - Treo băng thời gian ( theo SGK ) lên bảng hoặc phát cho mỗi nhóm một bản và yêu cầu HS ghi ( ngắn gọn ) nội dung của mỗi giai đoạn . - Tổ chức cho HS lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo sau khi thảo luận - NX, đánh giá. + Làm việc cả lớp. - GV treo trục thời gian ( theo SGK) lên bảng hoặc phát phiếu cho mỗi nhóm và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 . - Tổ chức cho các em lên bảng ghi hoặc các nhóm báo cáo sau khi thảo luận . - NX, đánh giá, bổ xung . + Làm việc cá nhân - Yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 trong SGK. Tổ chức cho một số em báo cáo kết quả làm mình trước lớp . - NX, sửa chữa chốt lại ý đúng . - Hệ thống lại ND bài , NX tiết học. - Nhắc HS ôn lại bài và CB bài sau. - 1-2 HS thực hiện. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo sau khi thảo luận . Chú ý lắng nghe . - Thực hiện ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938. - 2-3 HS lên bảng ghi. - Chú ý theo dõi. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 3 - 4 HS báo cáo kết quả làm việc. - Chú ý lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. Ngµy so¹n : 25/9/2012. Ngµy gi¶ng : Thø 5 (27/9/2012). Buổi sáng : Tiết 1 : Khoa học lớp 4 A. Tiết 4 : Khoa học lớp 4 B. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu : KT : - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. + Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. + Biết cách phòng chống mất nước khi bị bệnh tiêu chảy : Pha được dung dịch Ô- rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. KN : - Có thói quen ăn uống khi bị bệnh . TĐ : - GD học sinh yêu quý môn học . II. Đồ dùng dạy - học : GV: SGK. HS : Tranh ảnh, VBT. III. Hoạt động dạy – học : ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC. 4’ B. Bài mới . a. GTB : b. * HĐ1: Chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường. 7-11’ * HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô- rê- dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. 7-9’ * HĐ3: Đóng vai. 5 – 6’ C. Củng cố, dặn dò . 3’ + Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? - NX, ghi điểm . - Nêu mục tiêu, ghi đầu bài lên bảng. - Cho làm việc nhóm 4. * Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn - Phát phiếu cho các nhóm. + Kể tên thức ăn cần cho người mắc bệnh ...? - Người bệnh nặng nên ăn đặc hay loãng? - Người bệnh ăn quá ít nên cho ăn thế nào? B2: Làm việc theo nhóm B3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm bốc thăm trả lời - GV nhận xét và kết luận như sách trang 35 * Cách tiến hành B1: Cho HS quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5 - Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy ăn .... - Nhận xét và bổ xung B2: Tổ chức và hướng dẫn - GV hướng dẫn các nhóm pha nước ô- rê- dôn B3: Các nhóm thực hiện - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm B4: Đại diện các nhóm thực hành - HD đóng vai. B1: Tổ chức và hướng dẫn B2: Làm việc theo nhóm B3: Trình diễn - Nhận xét và góp ý kiến. - Đánh giá và khen ngợi . - Hệ thống lại ND bài, NX tiết học. - Nhắc HS ôn lại bài và CB bài sau. - 1-2 HS thực hiện . - Lắng nghe. - Học sinh chia nhóm 4. - Các nhóm nhận phiếu. - Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa, .... - Nên ăn loãng . - Cho ăn nhiều bữa trong ngày . - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Đại diện các nhóm lên bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi - Nhận xét và bổ xung - Chú ý lắng nghe . - Học sinh quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5 trang 35 sách giáo khoa - Phải cho cháu uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối . Để phòng suy dinh dưỡng vẫn cho cháu ăn đủ chất . - Học sinh theo dõi - Các nhóm thực hành pha nước ô- rê- dôn - Thực hành theo yêu cầu của GV. - Đại diện một vài nhóm lên thực hành - Chú ý theo dõi . - Một nhóm học sinh đóng vai theo tình huống - Đại diện một nhóm lên trình bày. - Chú ý lắng nghe. - Chú ý lắng nghe. ____________________________________________ Tiết 2 : Khoa học lớp 5A. Tiết 3 : Khoa học lớp 5B. PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. Mục tiêu : KT : - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV / AIDS . KN : - Có thói quen phòng tránh HIV / AIDS . TĐ : - GD học sinh yêu quý môn học . II. Đồ dùng dạy – học : GV : Thông tin và hình trang 35 SGK, Tranh, ảnh, tờ rơi cổ động về HIV / AIDS . HS : Phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK . III. Hoạt động dạy – học : ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 5’ B. Bài mới : a. GTB : 1’ HĐ1: Nguyên nhân gây bệnh HIV/AIDS. 7 – 9’ HĐ 2: Cách phòng tránh HIV/AIDS. 12 – 15’ C. Củng cố, dặn dò. 3’ +Nêu cách tròng tránh bệnh viêm gan A? - NX, đánh giá, ghi điểm. - Nêu mục tiêu, ghi đầu bài lên bảng. - Làm việc theo nhóm 4. B1: Tổ chức và HD Trò chơi ai nhanh ai đúng. - Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như trong SGK, một tờ giấy khổ to và băng keo. Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất . B2: Làm việc theo nhóm. - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi và dán vào giấy khổ to .Nhóm nào làm xong thì dán sản phẩm của nhóm mình lên bảng. B3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn vào ban giám khảo. Nhóm nào làm đúng, nhanh và trình bày đẹp là thắng cuộc. B1: Tổ chức và HD. - Yêu cầu các nhóm sắp xếp , trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo,....đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm. B2: Làm việc theo nhóm 4. Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn trên. B3: Trình bày triển lãm. Phân khu vực trình bày triển lãm cho mỗi nhóm . Mỗi nhóm cử 2 bạn để thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình . - NX tiết học , hệ thống lại ND bài. - Nhắc HS ôn lại bài và CB bài sau. - 1-2 HS trả lời. - Chú ý lắng nghe. Chú ý theo dõi . - Chú ý theo dõi . - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu của nhóm trưởng. - 1- c ; 2- b ; 3- d ; 4- e ; 5 - a . - Chú ý lắng nghe . - HS hoạt động nhóm 4 và thực hiện theo sự HD của nhóm trưởng. - Các nhóm trình bày triển lãm và thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình. - Chú ý lắng nghe. ____________________________________________ Buổi chiều thứ 5 (27/9/2012). Tiết 2 : Địa lí lớp 5 B. Tiết 3 : Địa lí lớp 5 A. DÂN SỐ NƯỚC TA I. Mục tiêu : - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam : + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân số trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh . + Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. + Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. KN : - Có kĩ năng biết về dân số khi sử dụng bảng số liệu, biểu đồ. TĐ : - HS yêu quý môn học. II. Đồ dùng dạy – học : GV - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 ( phóng to ). - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. HS - Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh ( nếu có ). III. Hoạt động dạy – học : ND - TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC : 4’ B. Bài mới : a. GTB : 1’ b. Bài mới. 1. Dân số. 9 -12’ . 2. Gia tăng dân số. 10-13’ C. Củng cố, dặn dò. 4’ + Gọi 1-2 HS đọc phần ND bài học tiết trước . - NX , đánh giá . Nêu mục tiêu, ghi đầu bài lên bảng . - Làm việc theo cặp Bước 1: - Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK . Bước 2 : Gọi HS trình bày kết quả, giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - NX, rút ra kết luận : Năm 2004 nước ta có dân số là 82 triệu người . Dân số nước ta đứng thứ 3 ở Đông Nam Á - Làm việc theo cặp : + Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK . - Gọi HS trình bày kết quả, giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - NX, rút ra kết luận : Số dân tăng qua các năm : Năm 1979 : 52,7 triệu người . Năm 1989 : 64,4 triệu người . Năm 1999 : 76,3 triệu người . Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. - Cho HS liên hệ với dân số của tỉnh Hà Giang . Bước 1: Cho HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết , nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh . Gọi HS trình bày kết quả, GV tổng hợp và kết luận : - NX tiết học, hệ thống lại ND bài . Nhắc HS ôn lại bài và CB bài sau . - 1-2 HS đọc ND bài học tiết trước : - Chú ý lắng nghe . - Chú ý theo dõi . - HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK . - HS trình kết quả . - Chú ý lắng nghe . - HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm. - Dân số nước ta tăng dần qua các năm . - Dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả đời sống của nhân dân gặp khó khăn , đất đai bị thu hẹp ,.... - Chú ý lắng nghe . - Liên hệ. - Thực hiện suy nghĩ kết hợp với tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi . - Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, ăn mặc.. - Chú ý lắng nghe .

File đính kèm:

  • docTuan 8 Khoa su dia dao duc khoi 45 Moi.doc
Giáo án liên quan