-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. –Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Chỉ vào tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
nhóm chứa nhiều Vi-ta-min và chất khoáng, ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm;
ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối.
10 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học : Tuần 4: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 nhóm lên trước lớp trình bày
- Nhận xét từng nhóm. Y/c bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất va hợp lí
- Y/c HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và trả lơi câu hỏi: Những thức ăn nào cần: ăn đủ, ăn vừa phải, ăn mức độ, ăn ít, ăn hạn chế
- GV kết luận
HĐ3: Trò chơi: “Đi chợ”
- Giới thiệu trò chơi
Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương những HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết
+ Cá, thịt, rau, tôm, hoa quả
+Em cảm thấy chán không muốn ăn
- Hoạt động theo nhóm
Thảo luận và rút ra câu trả lời đúng
Đại diện nhóm trình bày.
HS đọc to mục bạn cần biết trang 17, SGK
HS thảo luận nhóm
+ 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày
+ 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
+ Quan sát thảo luận vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn
+ Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập, học sinh lựa chọn thực đơn cho phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
+Đại diện nhóm trình bày.
TUẦN 4:
ATGT: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho HS về 5 nhóm biển báo hiệu
HS nhớ được nội dung của 23 biển báo hiệu (12 biển báo mới và 11 biển báo đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
23 biển báo hiệu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
GV đính 1 số biển báo mới học lên bảng. Y/c HS nêu nội dung của từng biển báo.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
MT: Củng cố cho HS về 5 nhóm biển báo hiệu.
Em hãy kể tên các nhóm biển báo hiệu giao thông đường bộ.
Cho HS nêu đặc điểm của biển báo cấm và biển hiệu lệnh.
Hoạt động 2:
MT: HS nhớ được nội dung của 23 biển báo hiệu.
Tổ chức trò chơi biển báo.
Gv chia lớp thành 5 nhóm treo 23 biển báo hiệu lên bảng.
Y/c cả lớp quan sát trong vòng 3 phút, nhớ biển báo nào, tên gì?
GV hỏi lần lượt từ nhóm 1 đến nhóm 5.
Gv chỉ bất kì 1 biển báo và gọi 1 HS trong mỗi nhóm đọc tên của biển báo hiệu đó, nói ý nghĩa tác dụng của biển báo đó.
GV nhận xét tuyên dương nhóm nào trả lời nhanh, đúng nhất.
3. Củng cố - dặn dò:
Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK
Giáo dục HS: đi đường phải thực hiện theo biển.
Nhận xét, dặn dò.
HS trả bài.
Biển báo cấm
Biển báo nguy hiểm
Biển báo hiệu lệnh
Biển chỉ dẫn
Biển phụ
HS nhắc lại đặc điểm của 2 nhóm biển báo ( biển báo cấm, biển hiệu lệnh)
HS quan sát và nhớ biển báo nào trên là gì.
Sau 3 phút, mỗi nhóm 1 em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên biển khác, lần lượt cho đến hết.
HS thực hiện theo y/c của Gv.
HS khác trong nhóm có thể nhắc bạn trả lời.
Nhóm nào gắn tên đúng và trả lời đúng được khen.
Khoa học:TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
-Biết được cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể
-Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK
- Pho to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưõng của một số thức ăn chứa chất đạm
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1) Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm HS
+ Hỏi: hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu?
2) Bài mới:
- Giới thiệu bài học
HĐ1: T/chơi: Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm
- GV tiến hành trò chơi theo các bước:
+ Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 một thức ăn
GV cùng các trọng tài công bố kết quả của 2 đội
+ Tuyên dương đội thắng cuộc
HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- GV treo bảng thôn tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và y/c HS đọc
- GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm
+ Y/c các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc các hình minh hoạ trong SGK
+ Những thức ăn nào vừa chất đạm động vật vừa chất đạm thực vật
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật
+ Vì sao ta nên ăn nhiều cá
- GV y/c đại diện nhóm lên trình bày
- GV y/c HS đọc lại 2 phần đầu của mục bạn cần biết
- GV kết luận
HĐ3: Cuộc thi: tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
- GV tổ chức cho HS thi kể về các
món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật
HS chuẩn bị giới thiệu món ăn đó?
+ Gọi HS trình bày
+ Nhận xét, tuyên dương
3) Củng cố:Nhận xét tiết học .Bài sau: B:9
+ Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật
+ Chia đội và cử trọng tài của mình
+ HS lên bảng viết các món ăn: gà rán, cá kho
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo
+ Hoạt động trong nhóm ttheo hướng dẫn của GV
+ Chí nhóm và thảo luận
- Trả lời các câu hỏi
-HS tự trả lời
- Đại diện nhóm trình bày.
-HSđọc mục BCB
- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe
Hoạt động theo hướng dẫn của GV
Ví dụ về câu trả lời
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét hoạt động tuần 3:
Lớp học đã đi vào nề nếp, ổn định
Các em học tập chăm chỉ, phát biểu xây dựng bài tốt
Đã thực tốt việc đi lại trên đường bảo đảm an toàn giao thông
Đã thực hiện tiết học tốt để các thầy cô giáo dự giờ trong lớp
Lớp trực nhật tốt biết chăm sóc cây xanh
II/ Kế hoạch tuần 4:
Tiếp tục thực hiện tiết thi đua học tốt dạy tốt
Thực hành tiết kiệm điện bằng cách phân công các HS tắt quạt, đèn trước khi ra khỏi lớp
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt nề nếp vệ sinh cá nhân, vs trường lớp,vs khu vực phân công
- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân như rữa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau đại, tiểu tiện;
súc miệng bằng nước muối loãng để đề phòng bệnh cúm A H1N1
Nhắc HS nộp tiền bảo hiểm y tế, BH tai nạn, quỹ đội, tiền mua khẩu trang.
Thứ ba 15/9/09
LuyệnToán : ÔN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
SO SÁNH VÀ SẮP XẾP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về bảng đơn vị đo khối lượng
- HS biết chuyển đổi thành thạo đơn vị đo
- Củng cố kiến thức về so sánh và sắp xếp các số tự nhiên
- Rèn kĩ năng so sánh xếp thứ tự nhanh và đúng
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài tập 1
II/ Các hoạt động dạy học:
GV cho HS làm các bài tập sau:
Làm các bài tập ở bài 19/21 VBT
Cho HS đọc yêu cầu bài16 /19VBT
Bài 1,2 SGK
- Nhắc nhở các em đọc kỉ đề bài trước khi làm
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài
- Gọi 1 số HS lên bảng làm
- Nhận xét chữa bài
- GV chấm một số bài
- Nhận xét bài làm của HS . Rút kinh nghiệm
-------------------------------
Luyện Đọc, viết : MỞ RỘNG VỐN TỪ NHÂN HẬU ĐOÀN KẾT
I/ Mục tiêu:
- Củng cố vốn từ theo chủ điểm Nhân hậu- đoàn kết
- Rèn luyện để sử dụng vốn từ trên
II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to – Bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:
- GV hướng dẫn HS
- Nhận xét, sửa bài
HĐ2:
- Hướng dẫn HS
- Gợi ý từng từ cho HS giải nghĩa
VD: Ác nghiệt: Độc ác và cai nghiệt
Sinh hoạt nhóm đôi
HĐ3:
GV phân nhóm (6 em)
Đề: Viết đoạn văn ngắn từ (8 – 10 câu) trong đó có sử dụng 3 - 5 từ ngữ ở bài tập 1 và 2 SGK/33
- GV theo dõi, HD các nhóm yếu
- GV gọi các HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung
* Củng cố tuyên dương
- Giải quyết hết bài tập buổi sáng
Giải nghĩa từ:
Hiền lành, hiền hoà, hiền hậu
Ác độc, ác khẩu, ác liệt, ác tâm
+ Em này giải nghĩa cho em kia nghe và ngược lại
- Sinh hoạt nhóm
- HS đọc đề
- Nêu y/c của đề
- Thảo luận viết văn
- Đại diện nhóm trình bày đoạn văn
- HS nhận xét
Thứ sáu 18/9/09
Luyện Tiếng việt: CÂU ĐƠN VÀ CÂU PHỨC
Đọc lại phần ghi nhớ SGK trang 28
Làm việc nhóm đôi đọc cho nhau nghe về phần ghi nhớ đó
Tìm 1 số từ đơn và một số từ phức, rồi , đặt 4 câu có 2 câu từ đơn và 2 câu từ ghép mà
em mới tìm được
Hai em trao đổi cho nhau nghe các câu mình đặt để góp ý sữa chữa nếu sai
Tập làm văn: VIẾT THƯ
Đề: Em hãy viết thư cho người thân ở xa để thăm hỏi và kể lại thành tích của em trong 2
năm học vừa qua
HS làm bài-GV gợi ý nhắc nhở các em về yêu cầu văn viết thư
GV thu bài ,chấm điểm- Đ/với HS chưa xong bài cho các em về nhà làm tiếp
Tiếng Việt (TC) TẬP ĐỌC + CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bài tập đọc đã học trong tuần 3
- Luyện đọc trôi chảy diễn cảm
- Viết chính tả đoạn: “Tô Hiến Thành Cao Tông”. Viết đúng chính tả đoạn trên, rèn viết vở đẹp và giữ vở sạch
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở HS, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:
- GV hướng dẫn HS đọc theo nhóm đôi
HĐ2:
- GV đọc mẫu đoạn: “Tô Hiến Thành Cao Tông”
- Hướng dẫn HS tìm từ khó viết và rèn viết
- GV hướng dẫn HS đọc phân tích từ khó
- Đọc từng câu
- Đọc cho HS soát lỗi khi đã viết xong
HĐ3:
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở
- Gọi HS sữa bài, GV nhận xét
- Nhận xét tuyên dương
- Luyện đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc
+ Thư thăm bạn
+ Người ăn xin
- HS lắng nghe
- 1 HS dọc lại bài viết 1 lần
+ Quan triều Lí - đỗ xưởng giúp đỡ
+ Gọi HS lần lượt đọc
+ Viết bảng con
+ HS viết vào vở
+ Đổi chéo vở soát lỗi
+ Điền âm ch/tr vào chỗ chấm
+Chưa đến ưa mà ời đã nắng ang ang
+ HS trả lời
Thứ ngày tháng năm
TẬP ĐỌC (TH)
Đọc trôi chảy và diễn cảm 2 bài tập đọc
+ Thư thăm bạn và Người ăn xin
Đọc lại các từ khó
Sinh hoạt nhóm 4, Phân đoạn, nêu ý nghĩa từng đoạn
Nêu ý nghĩa của từng bài
Nêu các từ láy cho nhau nghe
-----------------------------------------
Tập làm văn (TC) VIẾT THƯ
I/ Mục tiêu:
- Củng cố để HS nắm chắc thể loại văn viết thư
- Biết được nội dung cơ bản của những bức thư: Thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung,
kết cấu, lời lẽ, tình cảm, chân thực
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HĐ1:
- Hướng dẫn HS
HĐ2:
- GV hướng dẫn HS
- GV hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ những nhóm chậm
- GV góp ý, nhận xét
H Đ 3: HS viết thư
* Tuyên dương, dặn về nhà tự viết thư cho người thân ở xa
- Đọc lại phần ghi nhớ của bài viết thư trang 34
-HS đọc đề bài
- Nêu Y/c của đề
- Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm góp ý cho một bức thư hoàn chỉnh
+ Đại diện các nhóm trình bày thảo luận
+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Bình và bầu xem nhóm nào có bức thư hay nhất
File đính kèm:
- F110 Tuan 4.doc