Giúp HS:
-Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
-Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
-Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt.
II.Đồ dùng dạy học
-Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
11 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học - Tuần 30: Nhu cầu chất khoáng của thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này?
5.Dặn dò
-Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật.
-Nhận xét tiết học.
Hát
- 3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bô-níc.
+Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với thực vật.
-Câu trả lời đúng là:
+ Khi có ánh sáng Mặt Trời.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.
+ Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi.
+ Diễn ra suốt ngày và đêm.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.
+ Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bô-níc và hơi nước.
+ Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
-4 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp.
-Lắng nghe.
+Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
+Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các-bô-nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô-xi hoặc các-bô-níc thực vật sẽ chết.
-Lắng nghe.
-Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc.
+Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.
-2 HS đọc thành tiếng.
+ Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp. Lượng khí ô-xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ.
+ Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô-xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các-bô-níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.
+ Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là trồng cây xanh.
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG
I.MỤC TIÊU :
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
* HS khá giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nom,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
- Các bản chiếu của vua Quang Trung ( nếu có) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
- Nhắc HS giữ trật tự chuẩn bị học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi, Đống Đa
- Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng.
b.Giảng bài :
* Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm
- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
- GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
+ Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
+ Nhóm 2 :Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ?
- GV kết luận (SGV/53)
* Hoạt động2 : Hoạt động cả lớp :
- GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “Chiếu học tập”.
-Hỏi:+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ?
+ Em hiểu câu: “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
- GV kết luận : (SGV/53)
*Hoạt động3: Hoạt động cả lớp.
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung.
-Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung.
4.Củng cố :
- GV gọi HS đọc bài học trong SGK
- Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước?
- Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì?
5.Dặn dò:
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài: “Nhà Nguyễn thành lập”.
- Nhận xét tiết học.
- HS cả lớp.
- 1 HS tường thuật.
- Cả lớp nhận xét.
-1 HS nêu.
- HS nhận PHT.
- HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả .
- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS theo dõi .
- HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-3 HS đọc .
- HS phát biểu.
- HS cả lớp.
ĐỊA LÝ
THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành Phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trính kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thàng phố Huế trên bản đồ (lược đồ)
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ hành chính VN.
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức)
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới :
1 / Thiên nhiên đẹp với công trình kiến trúc cổ
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
- Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông?
- Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
- Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch.
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục2.
- Nêu tên các địa điểm du lịch ở Huế?
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế.
- Giải thích vì sao Huế trở thành thành phố du lịch nổi tiếng ?
Bài học SGK
IV . CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phó Huế trên bản đồ VN và nhắc lại vị trí này
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau: Thành phố Đà Nẵng.
- Hát
- 2 -3 HS tra lời
- HS quan sát bản đồ & tìm
- Vài em HS nhắc lại
- Huế nằm ở bên bờ sông Hương
- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
- Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
- Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
- Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm.
- HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên.
+ Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
- ( HS khá, giỏi )
- Vài HS nhắc lại vị trí này.
- Vì có cảnh thiên nhiên đẹp,..
- Vài HS đọc
- HS chỉ và trình bày
KỸ THUẬT
LẮP XE NÔI ( tiết 2 )
A .MỤC TIÊU :
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
Với HS khéo tay:
Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
B .CHUẨN BỊ :
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II / Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi.
- GV nhận xét.
III / Bài mới:
a. Giới thiệu bài Ghi bảng
b .Hướng dẫn
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp ráp xe nôi.
a ) Cho HS chọn chi tiết.
- GV quan sát kiểm tra và giúp đỡ HS chọn đúng và đủ chi tiết để lắp xe nôi.
b ) Lắp từng bộ phận
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
- GV yêu cầu các em phải quan sát kĩ hình cũng như nội dung các bước lắp xe nôi .
- GV nhắc các em trong khi lắp cần chú bên trong lẫn bên ngoài của bộ phận như thanh, lắp chữ u dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp thành xe và mui
- Cho học sinh thực hành lắp xe nôi.
- GV nhắc các em lắp đúng quy định.
c ) Lắp ráp xe nôi
- GV quan sát học sinh thực hành và giúp đỡ những học sinh không ráp được.
* Hoạt động 4
Đánh giá kết quả học tập
-Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Lắp đúng mẫu đúng quy định.
- Sản phẩm chắc chắn không xộc xệch
- Nôi chuyển động được.
- HS tự đánh giá.
- GV nhận xét chung.
- HS tháo xe nôi .
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- Nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp
- 3-4 HS đọc ghi nhớ.
- Mỗi em thực hành lắp ráp xe nôi nhanh nhất và đúng nhất .
- HS lắp đúng theo quay trình SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép.
- Hs dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẫm của mính và của bạn .
TOÁN(ÔN)
ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính, giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học.
- Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm.
II. Chuẩn bị:
- HS: VBT củng cố KT và KN.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS làm bài trong VBT củng cố KT và KN trang 27.
* Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
* Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Quan sát giúp HS làm bài.
* Bài 4: Yêu cầu HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi của một hình tam giác, sau đó yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
2. Thu bài chấm nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- HS tự làm bài.
- HS đọc, Lớp làm vở, 1em lên bảng làm.
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
File đính kèm:
- Tuần 30.doc