.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết được những âm thanh cuộc sống phát ra từ đâu.
-Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
-Nêu được VD hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ giữa rung động và phát ra âm thanh.
II.Đồ dùng dạy học :
-Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật dụng có thể phát ra âm thanh.
+Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc 1 nắm gạo.
+Một số vật khác để tạo ra âm thanh:kéo, lược, compa, hộp bút,
15 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học: Tuần 21: Âm thanh (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
GV cho HS chuẩn bị SGK và ĐDHT.
2.Kiểm tra bài cũ :
GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.
-Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
-Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
-Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng.
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa
b.Giảng bài :
*Hoạt động 1 : Hoạt độngcả lớp:
-GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:
Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhà Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) .
* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 6:
- GV phát PHT cho HS.
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
- Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng )
-GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân:
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
-GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định:
+Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ).
+Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
-GV cho HS nhận định và trả lời.
-GV nhận xét và kết luận.
4.Củng cố :
-Cho HS đọc bài trong SGK.
-Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?
-Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức.
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê.
-Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị.
- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét
- HS trả lời cá nhân.
- HS cả lớp nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp.
ĐỊA LÝ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
A.MỤC TIÊU :
- Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, chăm, Hoa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến ở người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
HS khá, giỏi:
- Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: nhiều sông, kênh rạch – nhà ở dọc sông; xuồng ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
B.CHUẨN BỊ
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
- Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới :
Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân
- GV treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
- Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
- GV nhận xét chốt ý đúng
Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội
GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận dựa theo gợi ý sau:
- Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
- Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Bài học SGK
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- HS trả lời các câu hỏi SGK
- GV nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Hát
- 2 - 3 HS nêu
- Dân tộc kinh, chăm, hoa, khơ me sinh sống.
- (HS khá giỏi) - Làm nhà dọc theo sông ngòi kênh rạch , nhà ở đơn sơ .
- (HS khá giỏi) - Là xuồng ghe
- HS thảo luận trả lời câu hỏi
- Áo bà ba và chiếc khăn rằn
- Để cầu được mùa và những và những điều may mắn trong cuộc sống .
- Vui chơi và nhảy múa .
- Lễ hội Bà Chúa Xứ ở An Giang, hội Xuân núi Bà (Tây Ninh)
- HS trình bày kết quả trước lớp
- Vài HS đọc
KỸ THUẬT
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
A.MỤC TIÊU :
- Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
B.CHUẨN BỊ :
- Tranh phóng to trong SGK.
- Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ
Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
- Kể những vật liệu chủ yếu được dùng khi gieo trồng rau, hoa.
- Kể những dụng cụ để gieo trồng và chăm sóc rau, hoa.
- GV nhận xét.
III / Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
b .Hướng dẫn
+ Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, hoa.
- Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?
- GV chốt ý
+ Hoạt động 2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
a ) Nhiệt độ:
- Nhiệt độ không khí không có nguồn gốc từ đâu?
- Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau? Ví dụ?
- Nêu 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp phải chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng.
b. Nước:
- Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
- Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
- Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước.
c. Anh sáng:
- Cây nhận ánh sáng từ đâu?
- Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa?
- Cho HS quan sát cây trong bóng râm em thấy hiện tượng gì?
- Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào?
d. Chất dinh dưỡng:
- Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, kali, canxi...
=> Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cha cây là phân bón. Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đất.
- GV chốt: Trồng cây thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng bằng cách bón phân. Tùy loại cây mà dùng phân bón phù hợp.
e. Không khí:
- Nêu nguồn cung cấp không khí cho cây.
- Làm thế nào có đủ không khí cho cây.
- GV chốt: Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây phát triển chậm, năng suấ thấp.
- GV chốt: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây.
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa.
2 – 3 HS trả lời.
- HS quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 2 SGK.
- Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
- HS đọc SGK.
- Từ Mặt Trời
- Không giống nhau, mùa đông nhiệt độ thấp hơn mùa hè
- Mùa đông trồng bắp cải, su hào...
- Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp...
- Từ đất, nước mưa, không khí...
- Hòa tan chất dinh dưỡng torng đất, rễ cây hút dễ dàng, tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây.
- Thiếu nước cây héo. Thừa nước cây bị úng.
- HS quan sát tranh.
- Từ Mặt trời.
- Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
- Thân yếu ớt, lá xanh nhạt.
- Trồng rau, hoa ở nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách.
- HS quan sát cây thiếu chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn, còi cọc. Cây thừa chất dinh dưỡng mọc nhiều lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
- HS quan sát tranh.
- Lấy không khí từ bầu không khí quyển và không khí có trong đất.
- Trồng cây ở nơi thoáng, xới đất cho tơi xớp.
- HS đọc ghi nhớ.
TOÁN(ÔN)
ÔN TẬP VỀ BẢNG NHÂN 2,3,4,5.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3. Áp dụng bảng nhân 3 để giải các bài toán có liên quan.
-Rèn kĩ năng làm toán nhanh, chính xác.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1/Kiểm tra: H. lập bảng nhân 3 bằng trò chơi truyền điện.
2/Thực hành:
*Bài 1: Ra để y/c H. đọc đề và tự làm bài
Tính( Theo mẫu)
3cm 2 = 6 cm 3kg 4 =
3dm 6 = 3kg 7 =
3cm 5 = 3kg 8 =
- Gọi 2 H. lên bảng chữa bài, Y/C H. khác nhận xét.
*Bài2: Tính
3 6 = 3 8 =
3 2 + 3 = 3 3 + 3 =
3 5 +76 = 3 7 + 59 =
- Y/C H. nêu cách tính và tính.
- Gọi 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- Y/C H. nhận xét
* Bài 3: Một xe xích lô có 3 bánh. Hỏi 5 xe xích lô có bao nhiêu bánh xe?
Hãy giải bằng 1 phép tính cộng và 1 phép tính nhân
- Y/C H. đọc đề, phân tích đề, nhận dạng đề.
- Gọi 1 H. lên bảng làm bài. Y/C H. làm bài vào vở.
* Bài 4: Mỗi ngày em học trong 3 giờ. Hỏi trong 1 tuần em học trong bao nhiêu giờ?
( Một tuần là 5 ngày học )
-Y/C H. đọc đề, phân tích đề, nhận dạng bài toán
- Y/C H. làm bài tập: 1 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-Y/C H. nhận xét bài bạn làm
3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 1 H. đọc đề, nêu y/c của đề
- Thực hành làm bài cá nhân.
- Đổi vở kiểm tra nhau.
- 1 H. đọc đề nêu cách tính và tính
- Thực hành làm bài theo y/c.
-1 H. đọc đề, nêu tóm tắt và dạng bài toán.
1 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Bài giải
a/ 5 xe ô tô có số bánh xe là:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15( Bánh xe)
Đáp số: 15 bánh xe
b/5 xe ô tô có số bánh xe là:
3 5 = 15( bánh xe)
Đáp số: 15 bánh xe
- 1 H. đọc đề, nêu miệng tóm tắt và nêu dạng bài.
- H. thực hành làm bài
Bài giải
Số giờ em học trong 1 tuần là:
3 5 = 15(giờ)
Đáp số: 15 giờ
File đính kèm:
- Tuần 21.doc