A. Mục tiêu:
- Khắc sâu được sơ đồ quá trình trao đổi chất ở thực vật.
- Hiểu kĩ hơn về những yếu tố cần thiết để duy trì sự sống của động vật.
B. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập khoa
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
13 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học - Tiết 31: Luyện tập các kiến thức (tiết 61 - 62), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Thực hành:
Tiết 65:
Bài 1 (75):
- Đọc đề bài.
- Tìm phương án đúng
Bài 2L75)
Đánh dấu vào phương án đúng
- Đọc từng câu hỏi.
- Chọn phương án đúng.
- Đánh dấu vào phương án đúng đó.
Bài 3 (75)
Đánh mũi tên vào sơ đồ để thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Y/C vài h/s đọc lại sơ đồ.
Tiết 66:
Bài 1 (75)
Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng
Bài 2 (76)
Xây dựng sơ đồ chỉ mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong bãi thả bò
Bài 3(76)
Vẽ mũi tên vào các sơ đồ dưới đây thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
Bài 4 (76)
đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng
+ Hoàn thiện vở bài tập.
- Thức ăn của cây ngô:
Khí các - bô - nic. Chất khoáng
X
Nước,khí các bônic, Nước
Chất khoáng
a. Sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng của ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
X
Con người Động vật Thực vật
b. Thức ăn của châu chấu:
X
Lá ngô ếch Chất khoáng
c. Thức ăn của ếch:
X
Lá ngô Châu chấu Chất khoáng
+Đánh mũi tên vào sơ đồ:
Lá ngô Châu chấu ếch
X
a- Thức ăn của cỏ trong bãi
X
Chất khoáng(được tạo thànhdo phân huỷ phân bò)
X
b. Thức ăn của thỏ Cỏ
c. Thức ăn của cáo Thỏ
cỏ
Bò
Phân
a. Cỏ Bò
b. Cỏ Thỏ Cáo
X
- Trong tự nhiên chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ : Thực vật
D. Hoạt động nối tiếp:
- Các chuỗi thức ăn trong tự nhiên thường được bắt đầu từ đâu ?
- Khắc sauu kiến thức toàn bài.
- VN ôn bài , tìm hiểu về thiên nhiên
Khoa học
Tiết 67: Ôn tập : Thực vật và động vật.
A. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở học sinh biết:
Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 134, 135 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ : mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ về chuỗi thức ăn
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn cảu một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã.
* Cách tiến hành :
B1: Làm việc cả lớp.
GV nêu yêu cầu HS quan sát trang134 SGK:
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
B2: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm, phát giấy bút
- Yêu cầu: Vẽ sơ đò mối quan hệ về thưc săn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã bằng chữ.
B3:trưng bày sản phẩm.
- GV hỏi thêm:
-So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã với sơ đồ về chuói thức ăn đã học ở các bài trước , em có nhận xét gì?
* Kết luận:
GV treo sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và đông vầt sống hoang dã
- Hát
- Vài học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm cử nhóm trưởng điều khiển cả nhóm.
- Trưng bầy sản phẩm.
- 1 HS đại diện nhóm lên báo cáo KQ
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn cụ thể:
- Cây là thức ăn cua rnhiều loài vật. Nhiều loại vật khác cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
- Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
- QS sơ đồ.
D. Hoạt động nối tiếp :
- Trình bầy mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau
Khoa học
Tiết 68: Ôn tập : Thực vật và động vật(TT).
A. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở học sinh biết:
Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn.
B. Đồ dùng dạy học:- Hình 135, 136 SGK.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
III- Dạy bài mới
+ HĐ2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Mục tiêu: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành :
B1: Làm việc theo cặp.
GV nêu yêu cầu HS quan sát trang135 SGK:
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Các cặp thảo luận theo cặp:
Dựa vào hình trên , bạn hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người?
B2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 1 số học sinh trả lời câu hỏi trên.
GV treo sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên có con người dựa trên các hình có trang 136 SGK
Các loại tảo-> Cá-> người ( ăn cá hộp)
cỏ -> bò > người.
Giảng thêm cho HS biết:
Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. để đam rbảo đủ thức ăn cung câp scho mình , con người đã tăngn gia sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi.
- Hiện tượng săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trang gì?
- Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
* Kết luận:
- Con người cũng là một thành viên của tự nhiên. vì vậy chúng ta phải cps nnghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng tronng tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
- Hát
- Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loại tảo -> Cá -> Cá hộp (thức ăn của người)
- Thực hiện yêu cầu theo gợi ý cùng bạn.
- HS nêu ý kiến của mình.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất bắt đầu từ thực vật
D. Hoạt động nối tiếp : - Cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét giờ học.
Khoa học (tăng)
Tiết 34: Luyện tập các kiến thức tiết 67 - 68
A. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống được các kiến thức về thực vật và động vật
- Vận dụng các kiến thức đã học được vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Thực hành:
Bài 1:
- Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng:
Trong số các động vật đã cho thì :
Bài 2 :
Đánh mũi tên vào sơ đồ dưới đây để thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia:
Bài 3:
Chuỗi thức ăn là gì?
* Hoàn thiện VBT:
a. Lúa là thức ăn của động vật
X
Đại bàng Rắn hổ mang Gà
b. Lúa là thức ăn của động vật:
X
Đại bàng Chuột đồng Rắn hổ mang
c. Gà là thức ăn của động vật :
X
Chuột đồng Cú mèo Rắn hổ mang
d. Gà là thức ăn của động vật :
X
Chuột đồng Cú mèo đại bàng
e. Chuột đồng không phải là thức ăn của động vật:
X
Đại bàng Gà Cú mèo Rắn hổ mang
Đại bàng
a. Lúa Gà Rắn hổ mang
Đại bàng
b. Lúa Chuột đồng Rắn hổ mang
Cú mèo
c. các loài tảo cá người
d. Cỏ bò người
- Vài em nêu miệng.
- Làm vào VBT
D. Hoạt động nố tiếp:
- Khắc sâu lại toàn bộ kiến thức của bài.
- VN ôn tập giờ sau kiểm tra cuối kì
Khoa học
Tiết 69: Ôn tập học kỳ II
A. Mục tiêu:Học sinh được củng cố và mở rộng hiểu biết về:
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất .
- Kỹ năng phán đoán, giải thích qua1số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡngcó trong thức ăn và vai trò của không lhí, nước trong đời sống .
B. Đồ dùng dạy học:Hình 136,137 SGK. Giấy A0, bút vẽ đủu dùng cho các nhóm.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Trò chơi ai nhanh ai đúng.
* Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh. Vai trò cua rcây xanh đối với sự sống trên trái đất.
* Cách tiến hành :
B1: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm.
- Yêu cầu :Mỗi nhóm cùng thảo luận 3 câu trong mục trò chơi SGK-136. Cử đại diện lên trình bày.
- Ban giám khảo là cô giáo và các bạn học sinh
- Tiêu trí đánh giá:+ Nội dung: Đủ , đúng.
+Lờinói:to,rõràng,thuyếtphục,thể hiện sự hiểu biết.
B2: Hoạt động cả lớp:- gọi các nhóm lên trình bày.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi:
* Mục tiêu: Củng cố kỹ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng.
* Cách tiến hành:
B1: GV phát phiếu ghi nội dung câu hỏi( Câu hỏi SGK 136-137).
HD học sinh cách làm bài: đánh dấu trước ý đúng mỗi câu hỏi.
B2: HS làm bài.
B3: Chữa bài:- Gọi học sinh đọc bài. Nhận xét.
- HD HS đánh giá bài.
Hoạt đông 3: Thực hành:
* Mục tiêu:Củng cố kỹ năng phán đoán, giải thích, thích nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt. Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
* Cách tiến hành:
B1: chia nhóm.
- Yêu cầu: Thực hiên theo yêu cầu 1,2 ( 137)
B2: Thực hành theo nhóm
B3: Báo caó kết quả.
- Hát
- Cử nhóm trưởng.
- Nhóm thảo luận.
- Cử đại diện lên trình bày.
- Đại diện các nhom slên trình bày bài của nhóm mình
- Nghe, nhận xét
- Đánh giá, bổ xung.
- Nhận bài .
- Nghe cô giáo hướng dẫn.
- Hs làm bài.
Câu 1: Đáp án đúng: a
Câu 2: Đáp án đúng:b
- Cử nhóm trưởng , thư ký.
- Thực hành:
1)Làm thế nào để cốc nước nóng nhanh nguội đi.( Nêu các ý tưởng, nêu phương án để kiểm tra phương pháp làm nguội nhanh nhất)
2) Ghép các phiếu thức ăn với các phiếu chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
D. Hoạt động nối tiếp : - Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống?
- Nhận xét giờ học.
Khoa học.
Tiết 70: Kiểm tra học kỳ II.
A- Mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về môn Khoa học lớp 4.
- Rèn kỹ năng làm bài, trình bày bài
- Giáo dục học sinh ý thức làm bài.
B- Chuẩn bị:
- Ôn tập.
- Giấy kiểm tra.
C - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Kiểm tra học kỳ:
Đề kiểm tra:
( Kiểm tra theo đề của phòng giáo dục)
Giáo viên phát đề.
Nhắc nhở học sinh ý thức khi làm bài.
4. Củng cố:
- Thu bài .
- Nhận xét.
5. Dăn dò:
Vận dụng kiến thức khoa học đã học vào cuộc sống.
- Báo cáo sĩ số.
- Nhận đề bài.
- Làm bài.
Khoa học (tăng)
Tiết 35: Tổng kết
Giáo viên tổng kết hết môn học
File đính kèm:
- Khoa T32-35.doc