- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng,tôm, cua, .), chất béo (mỡ, dầu, bơ, .).
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giúp năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K.
85 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2550 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa Học Lớp 4 Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong quá trình sống
Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận của GV:
- HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
Bước 2:
Bước 3:
4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
3HS trả lời.
HS nhận xét.
HS quan sát hình.
HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
Một số HS trả lời câu hỏi.
Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu… Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
Các nhóm nhận giấy, bút.
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm
Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
*Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật:
Hấp thụ Thải ra
Động vật
Khí ô-xi Khí các-bô-níc.
Nước Nước tiểu.
Các chất hữu cơ Các chất thải.
( Lấy từ thực vật
Hoặc động vật khác)
TUẦN 33
BÀI 65: QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU:
-Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-HS khá,giỏi : Kể ra mối quan hệ giữa vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình 130,131 SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”?
-Nhận xét cho điểm
3.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
Hôm nay chúng ta tìm bài “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên”
Ghi lên bảng.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 130 SGK:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Ý nghĩa của chiều mũi tên trong sơ đồ.
Kết luận:
Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và sinh vật khác.
-Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
-Thức ăn của ếch là gì?
-Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ?
b.Các hoạt động. Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
-Thức ăn cuỉa cây ngô là gì? Từ đó cây ngô tao ra những chất gì nuôi cây
-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
Kết luận:
Sơ đồ(bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Trình bày các sơ đồ của các nhóm và giải thích.
4. Củng cố- dặn dò:
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
3 hs trả lời.
Lắng nghe
-Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên:
+Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô tức là khí các-bô-níc được cây ngô hấp thu qua lá.
+Mũi tên xuất phát từ nứơc, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
-Lá ngô.
-Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
-Châu chấu.
-Châu chấu là thức ăn của ếch.
-Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh vật này là thức ăn cho sinh vật kia bằng chữ.
-Đại diện các nhóm trình bày.
TUẦN 34 BÀI 67-68 :ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I- MỤC TIÊU:
Củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua mối quan hệ thức ăn. Qua đó học sinh biết:
-Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: Bài cũ: Chuỗi thức ăn là gì?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
-Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào?
-So với sơ đồ các bài trước m có nhận xét gì?
-Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn:
+Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác.
+Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
Kết luận:
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã:
Đại bàng
Gà
Cây lúa Rắn hổ mang
Chuột đồng
Cú mèo
Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK:
+Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ.
-Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác.
-Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
-Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/
Kết luận:
-Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
-Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
-Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
-Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp.
-Quan sát hình trang 136, 137 SGK.
-Kể ra……..
Bài 67 – 68: Bài 68: ÔN TẬP ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT
MỤC TIÊU:
Củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua mối quan hệ thức ăn. Qua đó học sinh biết:
-Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
-Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
*MT: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là 1 mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
*Tiến hành
?Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn
Hình 8: Bò ăn cỏ
Hình 9:Các loài tảo cá cá hộp (thức ăn của người)
Dựa vào các hình trên, hãy nói về chuỗi thức ăn, trong đó có con người
Các loài tảo cá người (ăn cá hộp)
Cỏ bò người
?Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
?Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt (nếu không có cỏ thì........)
?Chuỗi thức ăn là gì?
?Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất
KL: Con người cũng là 1 thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ sự cân bằng trong ..
3/NX – dặn dò-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
HĐN2
QS hình/136, 137 TLCH
Các nhóm trình bày
NX
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
HĐN
Các nhóm trình bày
TUẦN 35
Bài 69- 70: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
I.Mục tiêu
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của khơng khí, nước trong đời sống.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất .
Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước,không khí,ánh sáng, nhiệt.
II. Thiết bị -ĐDDH
- Hình trang 138,139,140 SGK
- Giấy A0,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
- Phiếu ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 ổn định tổ chức(1’)
2 Kiểm tra bài cũ(3’) 2 em
H:Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ?
H: Bạn có nhận xét gì về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ?
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới (33’)
Giới thiệu bài , ghi bảng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
-GV chia nhóm HS , mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày các câu hỏi trang 138 SGK .
1. Dựa vào sơ đồ sau , hãy trình bày quá trình trao đổi chất của cây với môi trường?
2. Nêu nhiệm vụ của rễ , thân , lá trong quá trình trao đổi chất của cây?
3. Nói về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ?
- GV và một vài đại diện trong ban giám khảo.
-Tiêu chí đánh giá :
+Nội dung: đúng , đủ.
+Lời nói: to, ngắn gọn, thuyết phục, thể hiện sự hiểu biết
-Nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi.
-GV chuẩn bị các câu hỏi ra phiếu .( trang 139)
-Gọi HS lên bốc thăm được câu hỏi nào TL câu hỏi đó
-Nhận xét tuyên dương.
-Hệ thống bài .
-Hoạt động nhóm , cử đại diện lên trình bày .
-Nhận xét , bổ sung .
-HS bốc thăm trả lời câu hỏi
-Nhận xét , bổ sung.
-Lắng nghe.
4 Củng cố -Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học .
-------------------------------------------------
Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.Mục tiêu:
Kiểm tra các kiến thức của học kì II
Đánh dấu (x) vào trước câu trả lời đúng.
1/ Vật nào tự phát sáng?
Tờ giấy trắng
Mặt Trời
Mặt Trăng
Trái Đất
2/ Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
Khi vật phát ra ánh sáng.
Khi mắt ta phát ra ánh sáng chiếu vào vật.
Khi có ánh sáng đi thẳng vào vật truyền vào mắt ta.
Khi vật được chiếu sáng.
3/ Con người cần ánh sáng vì:
ánh sáng giúp con người nhìn rõ mọi vật, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc.
ánh sáng giúp con người khoẻ mạnh.
ánh sáng giúp cho thực vật xanh tốt, nhờ đó con người có dược thức ăn từ thực vật.
Tất cả các ý trên.
4/ Bộ phận nào của cây có chức năng hấp thụ khí cac-bô-níc và thải ra khí ô-xi trong quá trình quang hợp đồng thời có chức năng hấp thụ khí ô-xi va thải ra khí cac-bô-nic trong quá trình hô hấp?
Lá. Thân Rễ
5/ Bộ phận nào của cây có chức năng hấp thụ nước có trong đất?
Lá. Thân Rễ
6/ Nước bị ô nhiễm vì:
Phân, rác, nước thải không được xử lí đúng.
Sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu.
Khói, bụi và khí thải nhà máy, xe cộ
Vỡ ống nước, vỡ ống dẫn dầu.
Tất cả các ý trên.
7/ Viết 3 ví dụ về âm thanh cần thiết cho cuốc sống của con người.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
8/ Em hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
File đính kèm:
- KHOA HOC 4 CKTBVMTKNS HAI NAM KIM.doc