Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU

 * Đọc:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: An-đrây- ca, hoảng hốt, nức nở, nấc lên

- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng vui, dí dỏm, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm

 * Hiểu các từ ngữ trong bài: dằn vặt,

- Thấy được nỗi dằn vặt của An-đrây-ca, thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS: Sách vở môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc19 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n + Trung nghĩa + Trung hậu. + Trung thực. - Hs đọc y/c. - Hoạt động trong nhóm. - Các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nxét và bổ sung. - Các nhóm so sánh và chữa bài. - Trung thu, trung bình, trung tâm. - Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên. - H/s đọc lại. - Hs suy nghĩ, đặt câu. + Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp. + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. . - Lắng nghe và ghi nhớ. ****************************************************************************** Thứ bảy ngày 3 tháng 10 năm 2009 tập làm văn Tiết 12: luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giả dưới tranh, học sinh nắm được cốt truyện “Ba lưỡi rìu”, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện “Ba lưỡi rìu”. II. Đồ dùng dạy học - Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Một tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ (?) Đọc ghi nhớ: “Đoạn văn trong bài văn kể chuyện” C. Dạy bài mới - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - Dán 6 tranh lên bảng (nếu có) (?) Truyện có những nhân vật nào? (?) Câu chuyện kể lại chuyện gì? (?) Truỵên có ý nghĩa gì? *G/V: Câu chuyện kể lại việc chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Yêu cầu học sinh đọc. - Yêu cầu HS kể lại cốt truyện. *Bài tập 2: - G/V: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ tranh minh hoạ, hình dung moõi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì,ngoại hình nhân vật như thế nào? Chiếc rìu trong tranh là rìu gì? Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe. *VD: Tranh 1. (?) Anh chàng tiều phu làm gì? (?) Khi đó chàng trai nói gì? (?) Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? (?) Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào? - Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét sau mỗi lượt HS kể. (Gv đặt câu hỏi gợi ý) - Nhận xét, cho điểmhọc sinh D. củng cố dặn dò (?) Câu chuyện nói lên điều gì? - Viết lại câu chuyện vào vở. - Hát đầu giờ. - Nêu ghi nhớ. - Nhắc lại đầu bài. - 2 HS Đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh và đọc phần lời. + Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông). + Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu. + Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh - HS kể cốt truyện. - HS đọc yêu cầu. - Quan sát và đọc thầm. + Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông. + Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”. + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng. - HS kể đoạn 1. - Nhận xét lời kể của bạn. * Các nhóm khác nêu các tranh còn lại. - Mỗi nhóm cử 1HS thi kể 1 đoạn. - HS thi kể toàn chuyện. * Đoạn 2: - Cụ già hiện lên. - Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn. - Cụ già râu tóc bạc phơ, vể mặt hiền từ. * Đoạn 3: - Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay. - Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây?” chàng trai nói: “Đây không phải là lưỡi rìu của con”. - Chàng trai vể mặt thật thà. - Lưỡi rìu vàng sáng loáng. * Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6. - Chuẩn bị bài sau. ************************************************* lịch sử Tiết 4: khởi nghĩa hai bà trưng (Năm 40) I. Mục tiêu * Học xong bài này học sinh biết: - Vì sao Hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. - Đây là cuộc khởi thắng lợi đầu tiên hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. II. Đồ dùng dạy học . - Hình trong SGK phóng to. - Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng- Phiếu học tập. III. Hoạt động tổ dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1,ổn định tổ chức 2,KTBC - Gọi H trả lời - G nhận xét. 3,Bài mới - Giới thiệu bài: Bọn PKPB đô hộ nước ta chúng ra sức bóc lột nhân dân ta rất nạng nề. Đứng trước cảnh nước mất nhà tan Hai Bà Trưng đã kêu gọi ND đứng lên đánh đuổi bọn gặc ngoại xâm. Đó chính là nội dung bài học 1-Nguyên nhân dẫn đến cuộc KN - G giải thích khái niệm quận Giao Chỉ. (?) Nguyên nhân nào dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - G giảng chốt lại : 2-Diễn biến cuộc khởi nghĩa. *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - G giải thích: Cuộc KN Hai B.Trưng diễn ra trong phạm vi rất rộng lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra KN. - G/v treo lược đồ và gọi H lên bảng. - G/v tóm tắt rút ý chính ghi lên bảng. - Kết quả ý nghĩa: Làm việc cả lớp. *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (?) Cuộc KN Hai B.Trưng có ý nghĩa gì? - G chốt lại ghi bảng. - Rút ra bài học 4, Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài - Liên hệ với phụ nữ ngày nay .. - Về nhà học bài - Hát chuyển tiết. - Nêu bài học của tiết trước - Lắng nghe theo dõi. - H đọc từ đầu đến trả thù - Thảo luận nhóm đôi : *Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược đặc biệt là Thái Thú Tô Định . *Do Thi Sách chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết *Do lòng yêu nước và căm thù giặc của Hai Bà . Hai Bà đã quyết tâm KN với mục đích “Đèn nợ nước trả thù nhà” - Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét - H quan sát lược đồ nội dung của bài để trình bày lại diễn biến - H lên bảng thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa - H nhận xét bổ sung - Nhắc lại ý trên bảng - H đọc từ “Trong vòng 1 tháng đến hết” - Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi *Cuộc khởi nghĩa đã giành lại độc lập cho đất nước sau hơn 200 năm bị bọn phong kiến phương bắc đô hộ và bóc lột. - H nhận xét bổ sung - H đọc bài học ****************************************************** địa lí Tiết 5: Tây nguyên I. Mục tiêu: * Học song bài HS biết: - Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý TNVN. - Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu) - Dựa vào lược đồ (bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý TNVN - Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên 1. ổn định tổ chức 2. KTBC - Gọi H trả lời - G nhận xét 3. Bài mới - Giới thiệu bài 1-Tây Nguyên - xứ sở của các cao nguyên xếp tầng *Hoạt động 1: Làm việc chung - G chỉ vị trí của khu vực TN trên bản đồ địa lý TNVN và nói: TN là vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Y/c H dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK - Y/c H đọc tên các cao nguyên theo hướng từ bắc xuống nam? - G nhận xét *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - G giới thiệu các cao nguyên +Cao nguyên Đắc Lắc +Cao nguyên Kon Tum +Cao nguyên Di Linh +Cao nguyên Lâm Viên - Dựa vào bảng số liệu mục 1 xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao - G nhận xét 2-Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Bước 1: (?) Chỉ vị trí buôn-ma-thuột trên bản đồ địa lý? (?) Dựa vào bảng số liệu em hãy cho biết ở Buôn-ma-thuột: +Mùa mưa vào những tháng nào? +Mùa khô vào những tháng nào? +Khí hậu ở TN như thế nào? (?) Mùa mưa, mùa khô ở TN được diễn ra như thế nào? - Bước 2: - G nhận xét (?) Hãy mô tả lại nhà sàn của người dân tộc ở dãy HLS? - G ghi bảng 4,Củng cố dặn dò (?) Hãy mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở TN? - Gọi H đọc bài học - Về nhà học bài - CB bài sau - H lên chỉ và đọc tên các cao nguyên trên bản đồ - Cao nguyên: Kon Tum, Plây ku, Đak Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên - H nhận xét - Xếp theo thứ tự theo y/cầu. + Đak Lăk:400m- + Kon Tum:500m + Di Linh:1000m + Lâm Viên:1500m - Dựa vào bảng số liệu ở mục 2 SGK trả lời các câu hỏi sau: - H lên chỉ vị trí của Buôn-ma-Thuột. + Mùa mưa vào tháng 5,6,7,9,10 + Mùa khô vào các tháng:1,2,3,4,11,12 + Khí hậu ở TN có 2 mùa rõ rệt đó là mùa khô và mùa mưa + Mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên + Mùa khô nắng gay gắt đất vụn bở - H nhận xét - Y/C H đọc mục 1 SGK rồi trả lời các câu hỏi: - Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ-đăng...kinh, Mông, Tày, nùng... - Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê Đê, Ba Na, xơ đăng. - Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, mông, tày, nùng - Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng - Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã quan tâm XD nhiều công trình đường, trường trạm đến tận các bản làng, các dân tộc thì cùng chung sức XD TN trở nên ngày càng giàu đẹp. - H nhận xét. - H nhắc lại - Các nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh về nhà nông thảo luận các câu hỏi sau: - Mỗi buôn ở TN thường có 1 ngôi chung là nhà nông. - Nhà nông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn. - Nhà nông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn. - Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn làng càng giàu có, thịnh vượng. - H trình bày - Nhóm khác nhận xét. - Các nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1,2...5,6 sgk để thảo luận các câu hỏi sau: - Nam thường đóng khố, nữ cuấn váy - Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, giá trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại. - Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. - Họ thường múa hát ở trong lễ hội, uống rượu cần, đánh cồng chiêng - Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, lễ hội đam trâu, lễ hội ăn cơm mới - Đàn-tơ-rưng, đàn klông-phút, cồng, chiêng.. - Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nội dung bài học sgk. - H nhắc lại - C/b bài sau. ****************************************************************** Ban giám hiệu kí duyệt

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 buoi 1 Tuan 6 Nam hoc 2009 2010.doc