Giáo án Khoa học lớp 4 tuần 27

Khoa học:CÁC NGUỒN NHIỆT

I.Mục tiêu

 Giúp HS:

-KT: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.

-KN: Thực hiện được những biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt (theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong).

-T Đ: Có ý thức sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.

II.Đồ dùng dạy học

 -Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng).

 -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau:

 

doc5 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 2109 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học lớp 4 tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học:CÁC NGUỒN NHIỆT I.Mục tiêu Giúp HS: -KT: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. -KN: Thực hiện được những biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt (theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong). -T Đ: Có ý thức sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. II.Đồ dùng dạy học -Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu là trời nắng). -Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt Cách phòng tránh III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: +Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. +Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không khí có tính cách nhiệt. 3. Giới thiệu bài mới: "Các nguồn nhiệt". 4. Tìm hiểu bài: a.Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. +Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh ? +Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì? +Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không ? b.Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt +Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào ? +Em còn biết nguồn nhiệt nào khác? -Phát phiếu học tập và bút dạ cho từng nhóm. -GV ghi nhanh vào 1 tờ phiếu để có 1 tờ phiếu đúng, nhiều cách phòng tránh. -Nhận xét, kết luận về phiếu đúng. Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt -Bị cảm nắng. -Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, -Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt. -Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi. -Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to. +Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt ? +Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác ? c.Hoạt động 3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt -Em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. 5.Củng cố +Nguồn nhiệt là gì ? +Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt ? 5.Dặn dò -Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Hát -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi. +Mặt trời, ngọn lửa của bếp ga, củi, lò sưởi điện, bàn là điện, bóng đèn .. +Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, +Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa. +Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện ... +Lò nung gạch, lò nung đồ gốm. -4 HS một nhóm, trao đổi, thảo luận, và ghi câu trả lời vào phiếu. -Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. -2 HS đọc lại phiếu. Cách phòng tránh -Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa. -Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng, dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt. -Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp củi. -Để lửa vừa phải. +Tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng. +Tránh bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là. -Tiếp nối nhau phát biểu các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: Khoa học: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I.Mục tiêu -KT: Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. -KN:Biết một số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. -T Đ: Có ý thức sử dụng các nguồn nhiệt an toàn và tiết kiệm. II.Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK -Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS. -4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: +Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ ? +Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt ? +Có các việc làm thiết thực nào để tiết kiệm nguồn nhiệt ? 3. Giới thiệu bài mới: "Nhiệt cần cho sự sống". 4.Tìm hiểu bài: a.Hoạt động 1: Trò chơi: Cuộc thi “Hành trình văn hoá” -Hướng dẫn cách chơi. -Chọn ban giám khảo. -Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận. -1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án A, B, C, D. -Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy. -Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm. -Tổng kết điểm. -Tổng kết trò chơi b. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất +Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ? -GV đi gợi ý, hướng dẫn HS. -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một vai trò của Mặt Trời đối với sự sống. *Kết luận: c. Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật -Chia lớp thành 6 nhóm. Cứ 2 nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu cách chống nóng, chống rét cho: Người, Động vật, Thực vật. +Biện pháp chống nóng cho cây: tưới nước vào buổi sáng sớm, chiều tối, che giàn (không tưới nước khi trời đang nắng gắt). +Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió. +Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ. -GD HS luôn có ý thức chống nóng, chống rét cho bản thân, những người xung quanh, cây trồng, vật nuôi trong những điều kiện nhiệt độ thích hợp. 4.Củng cố 5.Dặn dò -GV tổng kết giờ học tuyên dương các cá nhân, nhóm HS tích cực hoạt động hiểu và thuộc bài ngay tại lớp. Nhắc nhở các HS chưa chú ý hoạt động trong giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và xem lại các bài từ 20 đến 54. Hát -HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. -Lắng nghe. -Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. -Cùng chơi. -Thảo luận nhóm đôi, ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy. -Tiếp nối nhau trình bày. -Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. -Lắng nghe. -Hoạt động theo nhóm 4. -Tiếp nối nhau trình bày. Kết quả thảo luận tốt là: +Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường. +Biện pháp chống nóng cho người: bật quạt điện, ở nơi thoáng mát, tắm rửa sạch sẽ, ăn những loại thức ăn mát, bổ, uống nhiều nước hoa quả, mặc quần áo mỏng, +Biện pháp chống rét cho người: sưởi ấm, nơi ở kín gió, ăn nhiều chất bột đường, mặc quần áo ấm, luôn đi giày, tất, găng tay, đội mũ len, Câu hỏi và đáp án: 1. 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ lạnh: a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy-líp, gấu Bắc cực, Hải âu, cừu. b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc. c. Hoa tuy-líp, cây bạch dương, cây thông, gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu. 2. 3loài cây, con vật sống được ở xứ nóng: a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi. b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà. c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà. 3. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới 4. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới 5. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu: a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới 7. Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ: a. 00C c. Dưới 00C b. Trên 00C d. Dưới 100C 8. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ: a. Âm 100C b. Âm 200C c. Âm 300C d. Âm 400C 9. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật: a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. c. Sự phân bố. d. Tất cả các hoạt động trên. 10. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ: a. Giống nhau. b. Khác nhau. 11. Sống trong điều kiện không thích hợp con người, động vật, thực vật phải: a. Tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể. b. Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục. c. Cả hai biện pháp trên.

File đính kèm:

  • docKH 4 tuan 27.doc