Giáo án Khoa học lớp 4 tuần 1 đến 10

TUẦN 1

KHOA HỌC

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

I.Mục tiêu:

- Con người cần thức ăn , nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống

II.Đồ dùng dạy học:

– Hình trang 4, 5 SGK - Phiếu bài tập

 

doc27 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1062 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học lớp 4 tuần 1 đến 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì? Kết luận: SGK C. Củng cố - Dặn dò :(5ph) Ăn uống khi bị bệnh Hoạt động của Trò - 2 h/s trả lời - Đại diện các chóm lên kể chuyện trước lớp - H/S quan sát hình /30,31 SGKvà trả lời câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày - H/S thảo luận đưa ra tình huống - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. - Các bạn khác góp ý. TUẦN 8 KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I . Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy. Pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân người thân bị tiêu chảy. KNS:-Nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường -Ứng xử phù hợp khi bị bệnh II. Đồ dùng dạy học: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy A.Kiểm tra:(5ph) - Kể tên một số bệnh em đã mắc. - Khi bị bệnh, em cảm thấy thế nào? - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? tại sao? - B. Bài mới: (30ph) HĐ1:Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường. - Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? - Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn? * Kết luận: SGK HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối. GV yêu cầu HS quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5/35 SGK - Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống ntn? Gv yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối (đọc hdẫn ghi trên gói và làm theo ) HĐ3: Đóng vai: GV yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống C.Củng cố -Dặn dò:(5ph)Phòng tránh tai nạn đuối nước Hoạt động của Trò - 2 h/s trả lời - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Yêu cầu 1hs đọc lời thoại của bà mẹ đưa con đi khám bệnh và 1hs đọc câu trả lời của bác sĩ. - H/S thực hành - Cả lớp nhận xét - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống - Các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. - Diễn xuất TUẦN 9 KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I . Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao sông, suối, giếng, chum vại, bể nước phải có nắp đậy + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ . + Thực hiện được các quy tắc an toàn, phòng tránh đuối nước *KNS: KN phân tích và phán đoán tình huống nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước KN cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. II. Đồ dùng dạy học: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy A.Kiểm tra: - Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường? - Nêu cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy? B. Bài mới: HĐ1:Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.( Thảo luận nhóm ) - Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày. * Kết luận: Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành ao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, đường bão HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi ( Làm việc theo nhóm ) - Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? * Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ , tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi. HĐ3: Đóng vai: GV chia lớp thành 3 nhóm giao cho mỗi nhóm một tình huống. TH1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về . Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử thế nào? TH2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy . Nếu bạn là Lan bạn sẽ làm gì ? TH3: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết. My và các bạn của My nên làm gì ? C. Củng cố -Dặn dò : Hoạt động của Trò - 2 h/s trả lời - Các nhóm thảo luận, - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm thảo luận, - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm thảo luận và đưa tình huống - Các nhóm hs lên đóng vai ( Có tình huống chỉ đóng vai, có tình huống chỉ cần phân tích ) TUẦN 9 KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I . Mục tiêu: + Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn và vai trò của chúng . - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy A.Kiểm tra: - Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày. - Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? B. Bài mới: HĐ1:Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng ” GV chia thành 4 nhóm - Cử 3 –5 hs làm giám khảo - H/S nghe câu hỏi . đội nào có câu trả lời thì xung phong trả lời trước -Nêu quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường - Viết tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Vai trò của chất bột đường , chất đạm và chất béo, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ? - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, bệnh béo phì, bệnh lây qua đường tiêu hoá? HĐ2: Tự đánh giá: GV yêu cầu hs dựa vào kiến thức và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá. - Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? - Đã ăn phối hợp các chất đạm , chất béo động vật và thực vật chưa ? - Đã ăn các thức ăn có chứa cá loại vi-ta-min và chất khoáng chưa? C. Củng cố -Dặn dò :Ôn tập Con người và SK Hoạt động của Trò - 2 h/s trả lời - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - H/S trình bày kết quả làm việc TUẦN 10 KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT ) I . Mục tiêu: + Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn và vai trò của chúng . - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. II. Đồ dùng dạy học: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy A.Kiểm tra: - Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường? - Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.? B. Bài mới: HĐ1:Trò chơi: “ Chọn thức ăn hợp lí ” GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm. Các em sử dụng những thực phẩm mang đến những tranh ảnh, mô hình về thứuc ăn đã sưu tầm để trình bày một bữa ăn ngon và bổ. HĐ2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí. C. Củng cố -Dặn dò :Nước có những tính chất gì? Hoạt động của Trò - 2 h/s trả lời - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo gưọi ý trên - Đại diện các nhóm trình bày bữa ăn chất dinh dưỡng. - H/S nêu Cả lớp nhận xét . GV tổng kết TUẦN 10 KHOA HỌC NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ ? I . Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị không cóhình dạng nhất định , nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của mước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống, làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt II. Đồ dùng dạy học: Hình 42,43/ SGK.; - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy A.Kiểm tra: - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng - Cách phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu hoá. B. Bài mới: HĐ1:Phát hiện màu, mùi,vị của chúng GV yêu cầu hs đem cốc đựng nước, một cốc đựng muối, một cốc đựng sữa, một cốc đựng nước có pha một chút dầu bạc hà. *Kết luận: Nước trong suốt, không màu,không, mùi, không vị. HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước GV yêu cầu hs đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong đã chuẩn bị đựat trên bàn. - Khi ta thay đổivị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của chúng có thay đổi không? * Kết luận : Chai, cốclà nhưũng vật có hình dạng nhất định - Vậy nước có hình dạng không ? * Kết luận: Nước không có hình dạng nhất đị nh HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? ( Nhóm ) N1: Đổ I ít nước lên mặt tấm kính đựơc đặt nghiêng trên một khay nằm ngang N2:Đổ I ít nước lên trên tấm kính đựơc đặt nằm ngang- Tiếp tục đổ nước trên tấm kính nằm ngang, phía dưới hứng khay. * Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía. HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật. N1: Đổ nước vào túi ni lông, nhận xét xem nước có chảy qua không? N2: Nhúng các vật như: vải, giấy báo, bọt biển, vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét và kết luận: * Kết luận: Nước thấm qua một số vật như: Giấy báo, vải .. HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể nào tan một số chất. Cho một ít đường, muối,cát vào 3 cốc nước khác nhau, khuấy đều lên. Nhận xét rút ra kết luận: * Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất: đường, muối, vị tinh. C. Củng cố -Dặn dò :Ba thể của nước Hoạt động của Trò - 2 h/s trả lời - H/S nhìn, nếm, ngửi và nhận xét - Cả lớp nhận xét . - H/S tiến hành TN để kiểm tra dự đoán của nhóm mình. - Nước chảy từ trên cao xuống nưoi thấp vfa xuống đến khay thì nước chảy lan ra mọi phía. - Nước chảy lan ra mọi phía., lan khắp mặt kính và tràn ra ngoài, rơi xuống khay. Chứng tỏ nước chảy từ trên cao xuống. - H/S làm thí nghiệm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. H/S làm TN theo nhóm và đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - H/S đọc mục cần biết SGK/43

File đính kèm:

  • docKHOA T1 T10 4C.doc
Giáo án liên quan