A. MỤC TIÊU :
Sau bài học này , học sinh biết :
- Nêu thí dụ đơn giản về : Các vật chất có biến đổi vị trí , hình dạng ,nhiệt độ , nhờ được cung cấp năng lượng .
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người , động vật , phương tiện , máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó .
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Chuẩn bị theo nhóm :
+ Nến , diêm .
+ Ô tô đồ chơi chạy pin và còi đèn pin .
- Hình trang 83 sách giáo khoa . .
C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I. Kiểm tra bài cũ : 5’.
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra nội dung bài cũ .
- Nhận xét , đánh giá , cho điểm .
2 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học khối 5, kì I - Tiết 40: Năng lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học- Bài 40
Năng lượng
_
A. MỤC TIÊU :
Sau bài học này , học sinh biết :
Nêu thí dụ đơn giản về : Các vật chất có biến đổi vị trí , hình dạng ,nhiệt độ , nhờ được cung cấp năng lượng .
Nêu ví dụ về hoạt động của con người , động vật , phương tiện , máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó .
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Chuẩn bị theo nhóm :
+ Nến , diêm .
+ Ô tô đồ chơi chạy pin và còi đèn pin .
Hình trang 83 sách giáo khoa . .
C . MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
I. Kiểm tra bài cũ : 5’.
Gọi học sinh lên bảng kiểm tra nội dung bài cũ .
Nhận xét , đánh giá , cho điểm .
II . Bài mới : 27’.
1. Giới thiệu.
2. Hoạt động 1 :Thí nghiệm
2.1. Mục tiêu : Học sinh nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : Các vật chất có biến đổi vị trí , hình dạng ,nhiệt độ , nhờ được cung cấp năng lượng .
2.2. Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận . Trong thí nghiệm học sinh cần nêu rõ :
Hiện tượng quan sát được .
Vật bị biến đổi như thế nào ?
Nhờ đâu vật bị biến đổi đó ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm .
Từ đó , Giáo viên đưa ra nhận xét :
Khi dùng tay nhấc cặp sách , năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao .
Khi thắp ngọn nến , nến tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng . Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và tỏa nhiệt .
Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi , động cơ quay ,đèn sáng còi kêu . Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay , đèn sáng còi kêu .
Kết luận : Trong các trường hợp trên , ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có thể biến đổi , hoạt động .
3. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận .
3.1 Mục tiêu : Học sinh nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người , động vật , phương tiện ,máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó .
3.2. Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp .
Học sinh tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 sách giáo khoa ,sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người , động vật ,phương tiện ,máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó .
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
Đại diện một số học sinh báo cáo kết quả làm việc theo cặp .
Giáo viên cho học sinh tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về biến đổi , hoạt động và nguồn năng lượng .
Ví dụ :
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày , cấy ,
Thức ăn .
Các bạn học sinh đá bóng , học bài ,..
Thức ăn .
Chim đang bay
Thức ăn .
Máy cày
Xăng ,dầu .
.
.
Lưu ý :
Cho học sinh quan sát và trình bày kết quả như quan sát trên .
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh - Ai đúng ”trong đó các em nêu tên hoạt động của con người , máy móc và tên nguồn năng lượng cung cấp cho từng hoạt động đó .
Kết luận : Mọi hoạt động của con người , máy móc đều cần nguồn năng lượng cung cấp cho từng hoạt động đó .
III . Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét tiết học .
Chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- B¢i 40 Khoa học Năng lượng.doc