Khoa học: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I.Mục tiêu
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,.
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- Giáo dục hs biết lựa chọn, bảo quản, sử dụng thức ăn hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh hình 24, 25 SGK
- Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy-Học:
6 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học-Địa lí 4 Tuần 6 - Trường TH số 1 Quảng An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I.Mục tiêu
- Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,...
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
- Giáo dục hs biết lựa chọn, bảo quản, sử dụng thức ăn hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh hình 24, 25 SGK
- Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy-Học:
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.Kiểm tra :
-Vì sao hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín?
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài
-Giới thiệu, ghi đề bài.
Một số cách bảo quản thức ăn.
2.HĐ1: Cách bảo quản thức ăn
- Hướng dẫn HS quan sát tranh hình 24, 25 SGK thảo luận và điền vào phiếu.
-Nhận xét , sửa chữa, điền bảng lớp.
2HĐ 2:- H.dẫn HS thảo luận câu hỏi.
- Hướng dẫn HS rút ra được nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn.
- Hướng dẫn cho HS làm bài tập
Kết luận:
+ Làm cho vi sinh vật không có điêùkiện hoạt động: a; b; c; e
+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
3.HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà : Nêu yêu cầu
-Phát phiếu học tập cho HS
-Hướng dẫn nh.xét, bổ sung
-Nhận xét, đánh giá+chốt lại
Củng cố - Dặn dò:
-Tác dụng của việc bảo quản thức ăn?
-Một số cách bỏ quản thức ăn?
-Dặn chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
-Nhận xét tiết học+ biểu dương.
PHẦN BỔ SUNG:
-2 hs trả lời.
- Lớp th.dõi, nh.xét.
-Th.dõi
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm 3. Làm vào phiếu học tập của nhóm. Trình bày kết quả.
Hình
Cách bảo quản
1
Phơi khô
2
Đóng hộp
3
Ướp lạnh
4
Ướp lạnh
5
Làm mắm (ướp mặn)
6
Làm mứt (Cô đặc vớii đường)
7
Ướp muối (cà muối)
- Thảo luận câu hỏi nhóm 2(3’)
- Nêu tác dụng của các cách bảo quản thức ăn
- Rút ra nguyên tắc chung
- Làm bài tập
+ Phơi khô, nướng, sấy.
+ Ướp muối, ngâm nước mắm
+ Ướp lạnh
+ Đóng hộp
+ Cô đặc với đường
- Làm việc cá nhân với phiếu - trình bày kết quả- lớp nh.xét, bổ sung
Tên th.ăn
Cách bảo quản
1
2
3
4
5
-Trả lời.
- Th.dõi, ghi bài.
Khoa hoc: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH
DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. Mục tiêu:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
-Biết đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
-Ý thức được tác hại của việc thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh phóng hình trang 26, 27 SGK; phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3-5’
1’
11-12’
11-12’
7-8’
3’
A- Kiểm tra :
-Tại sao cần bảo quản thức ăn?
-Nêu một số cách bảo quản thức ăn và tác dụng của nó?
B- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu, ghi đề: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
2. Giảng bài mới:
a) Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Quan sát các tranh hình 1, 2 trang 26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ.
- Thảo luận về nguyên nhân đẫn đến các bệnh trên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Kết luận: Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu Vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Thiếu I-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ.
b) Hoạt động 2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
+ Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu dinh dưỡng.
* Kết luận:
c) Hoạt động 3: Trò chơi: Thi kể tên một số bệnh.
- Chia lớp thành 2 đội, hướng dẫn cách chơi.
- Cho rút thăm xem đội nào chơi trước.
- Kết thúc trò chơi tuyên dương đội thắng,
3. Củng cố - Dăn dò
-Hãy cho biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
-Hãy nêu một số cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
-Dặn chuẩn bị bài: Phòng bệnh béo phì.
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
PHẦN BỔ SUNG :
-3 HS lên bảng nêu ghi nhớ.
-HS lắng nghe
+ Làm việc theo nhóm2 (5’)
-HS quan sát tranh rồi mô tả các bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ
-Nêu nguyên nhân gây bệnh: do ăn uống thiếu chất
-Trình bày kết quả-lớp nh.xét, bổ sung
-Nêu lại kết luận, lớp th.dõi.
-Th.luận nhóm 4 (5’)
-HS nêu các bệnh mà các em biết:
+Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi ta min A; bệnh phù do thiếu VI-ta-min B; bệnh chảy máu chân răng do thiếu VI-ta-min C,...
+Nêu cách phát hiện bệnh + cách đề phòng
-Th.dõi, nh.xét, bổ sung.
-Theo dõi.
-HS thực hiện chơi
-Trả lời.
-Theo dõi, ghi bài.
Địa lí: TÂY NGUYÊN
I - Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên Di Linh.
+Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa, mùa khô.
-Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
-Yêu thích và muốn tìm hiểu vùng đất Tây Nguyên
II - đồ dùng dạy học
- Bản đồ Địa lí Việt Nam.
- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây nguyên
III - Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3-5’
1’
9-10’
9-10’
10-11’
3’
A.Kiểm tra :
-Đặc điểm tiêu biểu về địa hình vùng trung du Bắc bộ?
-Hoạt động căn xuất của người dân ở trung du Bắc bộ?
B.Bài mới:
1Giới thiệu bài:
-Giới thiệu, ghi đề bài: Tây Nguyên
* Hoạt động 1 Tây Nguyên, sứ sở các cao nguyên
- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở mục một trong SGK, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp lên cao ?
- Kết luận : (SGK)
* Hoạt động 2 :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên
- Gọi đại diện trả lời + h.dẫn nh.xét, bổ sung
- Nh.xét, bổ sung + chốt lại các đặc điểm
Tây nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô
*Hoạt động 3 :
+ ở Buôn Ma Thuột mùa mưa là những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào ?
+ Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở tây nguyên
- Theo dõi và giúp đỡ HS
-Mô tả mùa mưa và mùa khô kết hợp với chỉ tranh ảnh
-H.dẫn nh.xột, bổ sung
-Kết luận : SGK
3.Củng cố - Dặn dò
-Ở Tây nguyên có những dân tộc nào sinh sống.
-Đặc điểm về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục, lễ hội.....?
-Dặn chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học+ biểu dương.
PHẦN BỔ SUNG :
- Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi
- lớp nh.xét, biểu dương.
- HS lắng nghe
-Làm việc cả lớp
-HS dựa vào mầu sắc trên bản đồ và nêu:
-Vùng đất Tây Nguyên cao
- Đắk Lắk, Kon Tum, Di Linh, Lâm viên
-Làm việc theo nhóm 2(3’)
-Các nhóm thảo luận + báo cáo kết quả
-Lớp nh.xét, bổ sung
-Làm việc cá nhân
- Dựa vào nội dung mục 2 và bảng số liệu trong SGK trả lời :
- Mùa mưa là tháng : 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Mùa khô là tháng : 1, 2, 3, 4, 11, 12.
- HS dựa vào SGK hay hiểu biết để trả lời
- 2 HS trả lời câu hỏi và 2 HS mô tả mùa mưa và mùa khụ- Lớp th.dừi, nhận xét bổ xung.
-Theo dõi.
-Theo dõi, trả lời
-Theo dõi, ghi bài.
-Biểu dương.
File đính kèm:
- Khoa hoc Dia li 4 tuan 6.doc