Khoa học : KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí: Khoi,khí độc, các loại bụi, vi khuẩn.
II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Hình vẽ - SGK /78,79
- HS : Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm.
12 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 tuần 20 đến 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khác
-HS rút ra kết luận : Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi
-HS lấy ví dụ
Theo dõi, nhận xét
Lần lược hai em tham gia chơi
-Truyền qua sợi dây trong trò chơi
Tuần 22 Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2010
Khoa học : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
MỤC TIÊU :Sau bài học , HS có thể :
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong đời sống: Âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,...
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bị theo nhóm : + 5 chai hoặc cốc giống nhau
+ Tranh ảnh về vai trò của ẩm thanh trong cuộc sống
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau
+ Mang đến một số đĩa ,băng cát - xét
- Chuẩn bị chung : Đài cát –xét (có thể ghi ) và băng để ghi (nếu có điều kiện ).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ : Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn ?
Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn ,chất lỏng ?
GV nhận xét.
2. Bài mới :
Khởi động : Trò chơi Tìm từ diễn tả âm thanh
- GV chia lớp làm hai nhóm .Một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh ,nhóm kia phải tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh .Ví dụ :Nhóm 1 nêu “đồng hồ” ,nhóm 2 nêu “ tích tắc”;
- Có thể thay bằng hoạt động :GV nêu vấn đề “ Tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu không có âm thanh!” HS sẽ nêu suy nghĩ của mình về diều đó
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống
Mục tiêu : Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống ( giao tiếp với nhau qua nói ,nghe ;dùng để làm tín hiệu (tiếng trống ,tiếng còi ))
Bước 1 : HS làm việc theo nhóm :
Bước 2 : Giới thiệu kết quả của từng nhóm trước lớp .GV giúp HS tập hợp lại
Hoạt động 2 : Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích
Mục tiêu : Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh .Phát triển kĩ năng đánh giá
GV nêu vấn. GV có thể ghi lên bảng thành hai cột :Thích ; không thích .
Hoạt động 3 :Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
*Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh .Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng
Bước 1 :- GV đặt vấn đề : Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình bày ? Có thể bật cho HS nghe bài hát đó (nếu có điều kiện ).
- HS làm việc theo nhóm : Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh
Bước 2 : Thảo luận chung cả lớp
Bước 3 : Cho HS thảo luận chung về cách ghi lại âm thanh hiện nay .
Hoạt động 4 : Trò chơi làm nhạc cụ
*Mục tiêu : Nhận xét được âm thanh có thể nghe cao ,thấp (bổng ,trầm) khác nhau
Thông tin cho GV :Khi gõ ,chai rung động phát ra âm thanh .Chai nhiều nước,khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn
3. Củng cố - dặn dò :
- Về nhà tìm hiểu ích lợi ghi lại được âm thanh .
- Bài sau : Âm thanh trong cuộc sống ( tt )
HS trả lời
Các nhóm thi nhau tìm từ diễn tả âm thanh
Quan sát các hình trang 86SGK ,ghi lại vai trò của âm thanh .Bổ sung thêm những vai trò khác mà HS biết .Nêu HS thu thập được tranh ảnh thì có thể cho các em tập hợp theo nhóm .
HS làm việc cá nhân và nêu ý kiến của mình .
HS lắng nghe
Các nhóm chuẩn bị bài biểu diễn .Sau đó từng nhóm biểu diễn ,các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn .
Đại diện nhóm trả lời
HS nêu được ích lợi của âm Thanh
dùng băng hoặc đỉatắng để ghi lại âm thanh
Các nhóm làm nhạc cụ
Cho các nhóm làm nhạc cụ : Đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy .GV yêu cầu HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ .
Khoa học : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( tt ) Tuần 22
I/MỤC TIÊU :Sau bài học ,HS có thể :
- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;...
+Một số biện pháp chống tiếng ồn.
-Thực hiện các biện pháp không gây ồn nơi công cộng.
-Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: Bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị theo nhóm :
Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ :- Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
- Ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học về âm thanh.
2. Bài mới :
HĐ 1 : Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn.
*Mục tiêu : Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
HS làm việc theo nhóm :
.GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
*Mục tiêu : Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biện pháp tránh tiếng ồn
Kết luận :
Như mục bạn cần biết trang 89SGK
Hoạt động 3 : Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
* Mục tiêu :Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
HS thảo luận nhóm về những việc các em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp , ở nhà và ở nơi công cộng
C. Củng cố - dặn dò :
- Chú ý các việc nên , không nên làm để góp phần chống tiềng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Bài sau : Ánh sáng
HS trả lời
Quan sát các hình trang 88 SGK .HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống
Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp
HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm .Thảo luận theo nhóm về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn .Trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Lớp nhận xét
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS quan sát tranh ảnh và thảo luận theo nhóm đôi- trình bày
-Lớp nhận xét
Tuần 23
Khoa học: ÁNH SÁNG
Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa,...
+Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế,..
-Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua, một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
-Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp các-tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa các-tông.
III. Các hoạt động chuẩn bị:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:5p Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu?
. Tác hại của tiếng ồn đối với con người?
. Nêu các cách chống tiếng ồn?
2/Bài mới:
Hoạt động 1:7p. Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
*Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
Hình 1: Ban ngày.
-Vật tự phát sáng.
-Vật được chiếu sáng.
Hình 2: Ban đêm.
-Vật tự phát sáng.
-Vật được chiếu sáng.
Hoạt động 2:8p. Tìm hiểu về đường truyền của ánhsáng.
*Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
HS làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm.
HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe. Sau đó bật đèn và quan sát.
HS rút ra nhận xét ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 3:7p. Tìm hiểu sự truyền AS qua các vật.
*Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua.
Ghi lại kết quả vào bảng:
-HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan .
Hoạt động 4: 6p.Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào.
*Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
GV hỏi:
Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm để đưa ra các dự đoán.
Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
3/.Củng cố-Dặn dò: 5p .Học bài, chuẩn bị bài sau: Bóng tối
3 HS trả lời.
-HS thảo luận theo nhóm theo hình 1 và 2 để tìm vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng.
-Các nhóm báo cáo trước lớp.
-HS làm thí nghiệm.
-HS quan sát hình 3.
-Các nhóm trình bày kết quả .
-HS rút ra nhận xét.
-HS tiến hành thí nghiệm trang 91SGK theo nhóm. Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm.
-...khi có ánh sáng,mắt không bị chắn,..
-HS tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
-Các nhóm trình bày kết quả.
Tuần 23
Khoa học: BÓNG TỐI
I.Mục tiêu: Nêu được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
-Nhận biết được khi vị trí của vật thay đổi thì bóng của vật cũng thay đổi.
II. Chuẩn bị:Một cái đèn bàn.
Chuẩn bị theo nhóm: Đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H. ĐỘNG CỦA HS
1/ Bài cũ: 5p. -Những vật nào tự phát sáng và những vật nào được chiếu sáng?
-Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào?
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: 15p. Tìm hiểu về bóng tối.
*Mục tiêu: Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
Dựa vào HD và các câu hỏi trang 93SGK
-Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
-Bóng tối có hình dạng như thế nào?
GV giải thích thêm: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được, phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới => đó là vùng bóng tối.
-Làm thế nào để bóng của vật to hơn? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật bị chiếu ?
-Bóng của vật thay đổi khi nào?
Hoạt động 2: 15p.Trò chơi hoạt hình.
*Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
Chơi trò chơi: Xem bóng, đoán vật.
Chiếu bóng của vật lên tường. HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì?
KL: Phía sau vật cản sáng(khi được chiếu sáng) có bóng của vật đó. Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
3.Củng cố-dặn dò: 5p .Học bài.Chuẩn bị bài:" Ánh sáng cần cho sự sống".
-2 HS trả lời.
-HS làm thí nghiệm.
-Bóng tối xuất hiẹn ở phía sau quyển sách và khi được chiếu sáng
-Bóng tôie có hình dạng như hình quyển sách
HS dự đoán.
-Khi ta dịch đèn lại gần
-..nếu đưa vật dịch lên trên gần vật bị chiếu thì bóng của nó ngắn lại ở ngay dưới vật đó
...khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi
Cả lớp tham gia chơi
HS trả lời- lớp nhận xét
File đính kèm:
- KH TUAN 20,21,22,23.doc