KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần:1
Tiết: 1 Bài: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I/-Mục tiêu:
-Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
-Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà con người mới cần trong cuộc sống.
II/-Chuẩn bị:
-Phiếu bài tập-Bảng nhóm.-Hình trang 4,5 SGK.
-Bộ phiếu dùng cho trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
141 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học 4 tuần 1 đến 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình trang 132, 133 SGK .
- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III/-Hoạt động dạy - học :
Giáo viên
Học sinh
1/-Khởi động : Hát vui
2/-Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ về quan hệ thức ăn giữa sinh vật và sinh vật kia.
3/-Bài mới :
a/-Giới thiệu : Trực tiếp.
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/-Phát triển bài :
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ
đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
+ Mong đợi : Vẽ và trình bày sơ đồ
mối quan hệ giữa bò và cỏ.
+ Mô tả : GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi và vẽ sơ đồ quan hệ giữa bò và cỏ theo nhóm.
- GV nhận xét ,tuyên dương, kết luận.
+ Chất khoáng do phân bò huỷ ra là yếu tố vô sinh.
+ Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
Hoạt động 2 : Hình thành khái
niệm chuổi thức ăn.
+ Mong đợi :
- Nêu một số ví dụ khác về chuổi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu được định nghĩa về chuổi thức ăn
+ Mô tả : GV tổ chức cho HS quan sát Hình 2 / 133 SGK và trả lời câu hỏi cả lớp.
- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- Chỉ và nói mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó.
- GV nhận xét kết luận :
Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, Xác chết là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ
nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng ( vô cơ ). Những chất khoáng này lại là thức ăn của cỏ và các cây khác.
- GV yêu cầu HS nêu VD khác.
- Chuổi thức ăn là gì ?
- GV nhận xét và kết luận :
Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên đựoc gọi là chuổi thức ăn.
c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:
- Nêu mục bạn cần biết.
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Liên hệ –giáo dục.
- Dặn dò.
- Cả lớp tham gia.
- HS thảo luận đặt câu hỏi lẫn nhau.
VD : Thức ăn của bò là gì ? ( cỏ ).
Giữa bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
( cỏ là thức ăn của bò ).
- HS thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ trên phiếu bài tập.
- Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện lên trình bày.
- HS nhận xét và bổ sung.
- HS tham gia trả lời câu hỏi.
- Thỏ, cỏ, cáo, xác chết phân huỷ...
+ Cỏ là thức ăn của thỏ.
+ Thỏ là thức ăn của cáo.
+ Xác chết là thức ăn của cỏ .
- HS nêu cá nhân.
+ Chuổi thức ăn bắt đầu từ thực vật.
- HS khác nhận xét chia sẻ.
Trong tự nhiên có rất nhiều chuổi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật, thông qua chuổi thức ăn, các yếu tố vô sinh, hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau tạo thành 1 chuổi khép kín.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập : thực vật và động vật).
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần : 34
Tiết: 67 Bài : ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/- Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh biết :
HS được củng cố mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết :
+ Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ )mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
II/-Chuẩn bị :
- Hình trang 134, 135, SGK .
- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III/-Hoạt động dạy - học :
Giáo viên
Học sinh
1/-Khởi động : Hát vui
2/-Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn của các sinh vật.
- Thế nào là chuổi thức ăn ?
- Nhận xét và ghi điểm.
3/-Bài mới :
a/-Giới thiệu : Trực tiếp.
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/-Phát triển bài :
Hoạt động 1:
+ Mong đợi : Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ )mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
+ Mô tả : GV tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK thông qua câu hỏi và hoàn thành vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã( bằng chữ ).
- GV nhận xét và hỏi
So sánh sơ đồ mới với sơ đồ chuổi thức ăn đã học em có nhận xét gì ?
- GV nhận xét-tuyên dương, kết luận.
Trong sơ đồ mối quan hệ của thức ăn của một nhóm vật nuôi cây trồng và động vật hoang dã ta thấy có nhiều mắc xích hơn.
Cụ thể là :
+ Cây trồng là thức ăn của nhiều loài. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài khác.
+ Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn của các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:
- Liên hệ – giáo dục.
- Nhận xét –tuyên dương.
- Dặn dò.
- Cả lớp tham gia.
- HS về nhóm.
- Tìm hiểu theo hướng dẫn của GV.
- HS làm việc theo nhóm.
đại bàng
gà
cây lúa rắn hổ mang
chuột đồng
cú mèo
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm cử đại diện nhóm trình bày.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập(tt)”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần : 34
Tiết: 68 Bài : ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TT)
I/- Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh biết :
+ Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II/-Chuẩn bị :
- Hình trang 136, 137 SGK .
- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III/-Hoạt động dạy - học :
Giáo viên
Học sinh
1/-Khởi động : Hát vui
2/-Kiểm tra bài cũ :
3/-Bài mới :
a/-Giới thiệu : Trực tiếp.
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/-Phát triển bài :
Hoạt động 1 :
+ Mong đợi : Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
+ Mô tả : GV tổ chức cho HS xem hình trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
+ Dựa vào các hình trên, nói về chuỗi thức ăn trong đó có người :...
- GV nhận xét – tuyên dương.
c/-Tổng kết nhận xét- dặn dò:
- Đặt câu hỏi giáo dục HS.
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắc xích trong chuỗi thức ănbị đứt ?(Nếu không có cỏ thì )
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất.
- Liên hệ – giáo dục.
- Nhận xét –tuyên dương.
- Dặn dò.
- Cả lớp tham gia.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét bổ sung.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi :
+ Người đang ăn cơm và thức ăn ; bò ăn cỏ, các loài tảo, cá , cá hộp.
+ Các loài tảo cá người.
+ Cỏ bò người
......
- HS trả lời cá nhân.
+ thú bị tuyệt chủng, đất bị sói mòn, bạc mầøu, lũ lụt,
+ Nếu không có cỏ thì thực vật ăn cỏ sẽ chết, động vật ăn thịt sẽ chết theo, cuộc sống sẽ không tồn tại.
+ Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn.
+ Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
- Chuẩn bị bài “Ôn tập và kiểm tra cuối năm”.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần : 35
Tiết: 69 + 70 Bài : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
I/- Mục tiêu :
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về :
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với đời sống trên trái đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và giai trò của không khí, nước trong đời sống.
II/-Chuẩn bị :
- Hình trang SGK .
- Giấy A0 bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
- Phiếu ghi các câu hỏi.
III/-Hoạt động dạy - học :
Giáo viên
Học sinh
1/-Khởi động : Hát vui
2/-Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét và ghi điểm.
3/-Bài mới :
a/-Giới thiệu : Trực tiếp.
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/-Phát triển bài :
* Hoạt động 1:
+ Mong đợi :
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh .
- Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên trái đất.
+ Mô tả : GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4 yêu cầu các nhóm thể hiện 3 nội dung trong mục vào giấy A 4 .
* Hoạt động 2 :
+ Mong đợi : Củng cố kĩ năng phán doán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng.
+ Mô tả : GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu. yêu cầu HS bốc thăm.
- GV nhận xét – tuyên dương.
* Hoạt động 3 :
+ Mong đợi : Củng cố kiến thức phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt.
- Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
+ Mô tả : GV kẻ bảng những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min
- GV yêu cầu HS thảo luận cách đánh dấu chéo vào ô thích hợp.
Những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min
Thức ăn
Vi – ta - min
Nhóm
tên
A
D
B
C
Sữa và các sản phẩm của sữa
Sữa
bơ
Pho mát Sữa chua
x
x
x
x
x
x
Thịt và trứng
Thịt gà
Trứng
(lòng đỏ)
Gan
cá
Dầu cá thu
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
c/-Tổng kết nhận xét- dặn do ø:
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Dặn dò.
- Cả lớp tham gia.
- HS nhận giấy.
- Thảo luận và hoàn thành.
- Trình bày trước lớp.
- Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
- HS bốc thăm được câu nào trả lời câu đó.
- HS nhận xét và bổ sung.
- HS thảo luận hoàn thành.
- Trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét và bổ sung.
Những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min
Thức ăn
Vi – ta - min
Nhóm
tên
A
D
B
C
Lương thực
Gạo có cám
Bánh mì trắng
x
x
Các loại rau quả
Cà rốt, Cà chua
Gấc
Đu đủ chuối
Đậu hà lan
x
x
x
x
x
x
x
x
x
File đính kèm:
- khoa hoc 4 tuan 1-35.doc