Giáo án Hướng nghiệp Lớp 9 - Tiết 1 đến 9 - Hồ Mạnh Thông

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

+ HS biết được ý nghĩa , tầm quan trọng của việc chọn nghề có cơ sở khoa học.

 2. Kỹ năng:

+ Nêu được dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS.

 3. Thái độ:

+ Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

 - Thầy: Tài liệu tham khảo “ Giúp bạn chọn nghề, công tác hướng nghiệp trường phổ thông”

 - Trò : Chuẩn bị một số bài hát , bài thơ ca ngợi một số nghề.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Các hoạt động:

 

 

doc22 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hướng nghiệp Lớp 9 - Tiết 1 đến 9 - Hồ Mạnh Thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ển kinh tế – xã hội đạt được tốc độ cao hơn, tăng trưởng nhanh hơn và bền vững hơn. + Quá trình CNH tất yếu dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Sự phát triển KT – XH ở địa phương phải theo xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế. * Tích hợp: GV hướng nghiệp HS xác định rõ mục đích , mục tiêu , thái độ động cơ học tập văn hoá với định hướng nghề nghiệp trong tương lai. 1) Một số đặc điểm của quá trình phát triển KT – XH nước ta ( Thời kì đẩy mạnh CNH và HĐH đất nước ). a) Đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Đến năm 2020, Việt Nam về cơ bản phát triển thành một nước công nghiệp. Do vậy nhất thiết Việt Nam phải tiến hành CNH. Đó là lý tưởng tiến hành CNH rút ngắn để tạo ra những bước đi tắt, đón đầu sự phát triển ở một số lĩnh vực sản xuất. Trong quá trình CNH, Việt Nam phải phấn đấu để giữ được nhịp độ phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Để có thể hoàn thành CNH trong vài thập kỉ tới, mức tăng trưởng kinh tế hằng năm phải từ 7% trở lên Phải tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu theo bước tăng dần tỉ lệ công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp ( dưới 10%). Sự thành công của CNH phụ thuộc rất nhiều về năng lực nội sinh và những điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ của đội ngũ công nhân kĩ thuật và cán bộ khoa học. Vấn đề trung tâm của CNH là chuyển giao công nghệ, nhờ tiếp thu công nghệ mới. Điều kiện cơ bản: + Có những ĐK VC – KT để nhập công nghệ mới. + Có đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ đủ năng lực nội sinh làm chủ công nghệ nhập. + Có ĐK chuyển giao kiến thức về quản lý quá trình sử dụng công nghệ. ( nhân tố cho sự phát triển chính là con người). - CNH không phải là mục đích tự thân mà có. Đó là sự tăng trưởng bền vững bảo đảm một trình độ phát triển nhất định của xã hội. Sau năm 2010, Người LĐ cần phải đạt trình độ học vấn THCS trở lên. b) Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. - Đưa ngành cơ khí thành ngành kinh tế chủ lực, đủ sức trang bị máy móc cho các lĩnh vực SX thực hiện cơ giới hoá các quá trình SX. - Phát triển ngành công nghiệp điển tử tin học. - Tập trung đầu tư cho SX bòng xơ, hàng may mặc - Khai thác nguồn đa nguyên liệu, đa dạng hoá sản phẩm. HĐ 3: Công nghệ trọng điểm. GV trình bày 4 công nghệ trọng điểm . Nhấn mạnh ý nghĩa phát triển 4 lĩnh vực này dể tạo ra bước nhảy vọt về kinh tế , tạo điều kiện để “ đi tất” , “ đón đầu” sự phát triển chung của khu vực và thế giới. * Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm: ( ứng dụng công nghệ cao ) 1) Công nghệ thông tin: + Phát triển dịch vụ thông tin Internet. + Xây dựng hệ thống thương mại điện tử. Đẩy mạnh sản xuất và lưu thông hàng hoá. + ứng dụng công nghệ thông tin vào các ngành năng lượng, bưu điện, y tế, văn hoá, du lịch 2) Công nghệ sinh học: + Công nghệ vi sinh, công nghệ lên men, sản xuất chất kháng sinh, Vắc sin + Nhân giống vô tính một số giống cây trồng, nuôi cấy tế bào động vật để sản xuất một số chế phẩm phục vụ chẩn đoán và điều trị bệnh tật. + Tách chiết và tinh chế một số chế phẩm enzym. + Sử dụng một số vi sinh vật tái tổ hợp gen có giá trị lớn về khoa học và kinh tế. 3) Công nghệ vật liệu mới: 4) Công nghệ tự động hoá: + Tự động thiết kế trong các ngành kinh tế nhờ sự trợ giúp của máy tính. + Tự động hoá ngành chế tạo máy và gia công chính xác. + Sản xuất các loại rôbốt phục vụ cho an toàn lao động và bảo vệ môi trường. + Tự động hoá việc xử lí các chất thải rrắn, lỏng, khí và bức xạ. Kết luận chung : - Đại hội đại biểu toàn quốc lần IX của Đảng CSVN đã chọn 4 lĩnh vực công nghệ then chốt có tác dụng làm nền tảng cho phát triển khoa học và công nghệ, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hoá hào nhập với trào lưu chung của thế giới. ( Công nghệ thông tin; Công nghệ sinh học; Công nghệ vật liệu mới; Công nghệ tự động hoá ). 4. Đánh giá kết quả chủ đề: - GV cho HS trả lời câu hỏi sau đây trên giấy: “ Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay. Em cho biết vì sao chúng ta cần nắm được phương hướng phát triển kinh tế – xã hội của địa phương và của đất nước ? ”. - Yêu cầu: + Các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời. + Cử đại diện trả lời trước lớp. + Các nhóm khác bổ sung ý kiến hoàn thiện nội dung bài học. 5. Kết thúc hoạt động: - Về ưu điểm: HS học tập khá tích cực. Trao đổi, thảo luận sôi nổi. - Về hạn chế: Liên hệ thực tế còn hạn chế. - Khắc phục bằng cách: Cần có thêm thông tin về sự phát tiêrn kinh tế – xã hội tại địa phương. Ngày soạn: - 03- 2009 Ngày dạy : - 03- 2009 Tiết 9 – Chủ đề 9 Thông tin về thị trường lao động I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Hiểu được khái niệm “ Thị trường lao động”, “ Việc làm” và biết được những lĩnh vực sản xuất thiếu nhân lực đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ. 2. Kĩ năng: + Biết cách tìm thông tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực. 3. Thái độ: + Có ý thức chuẩn bị tâm lý sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp. II. chuẩn bị: + Sưu tầm thông tin trên báo chí, truyền hình về một số nghề đang phát triển mạnh, liên hệ với các cơ quan lao động ở địa phương để biết thông tin về thị trường lao động. + HS tự tìm hiểu thị trường lao động ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra Hãy nêu một số ngành nghề đang phát triển mạnh ở địa phương ? Liên hệ? Để tìm được một nghề đảm bảo mọi yêu cầu, điều kiện ta phải tìm hiểu như thế nào ? 3. Bài mới: HĐGV HĐHS HĐ 1: Khái niệm về “ Việc làm”, “ Thị trường lao động”. - Cho một HS đọc tài liệu trang 51 + 52 + 53. - Đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận. ? Thế nào là “ Việc làm” ? ? Thế nào là “ Thị trường lao động” ? ? Vì sao Việt Nam và một số nước trên thế giới, việc làm đang trở nên bức xúc ? Vậy muốn giải quyết vấn đề việc làm nhà nước và nhân dân phải làm gì ? GV: “ Mỗi thanh niên phải nâng cao năng lực tự học, tự hoàn thiện học vấn , tự tạo ra được việc làm cho chính bản thân mình ”. HS : Báo cáo ý kiến thảo luận nhóm. Sau khi đã thống nhất quan điểm. Bổ sung ý kiến giữa các nhóm. GV: Chốt lại phần nội dung cơ bản. Hướng dẫn HS ghi nhớ bài. ? Thông tin về thị trường lao động có ý nghĩa gì đến việc định hướng chọn nghề ? HS: thảo luận. ? Vì sao phải tìm hiểu và nắm vững các thông tin về thị trường lao động ? ? Tại sao mỗi người lao động phải nắm vững một số nghề và biết làm một số nghề ? Đại diện các nhóm HS trả lời, phát biểu ý kiến. GV: cung cấp thêm thông tin về thị trường lao động tại địa phương và trên phạm vi cả nước. ? Một số yêu cầu của thị trường lao động hiện nay là gì ? HS: trả lời + bổ sung ý kiến. ? Nguyên nhân nào làm thị trường lao động luôn thay đổi ? 1) Việc làm và nghề nghiệp: * Việc làm: - Việc làm thuộc phạm trù lao động mỗi người cần có việc làm ( sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) thực hiện trong mọi thời gian, không gian xác định có được một khoản thu nhập ( tiền hoặc hiện vật) đáp ứng nhu cầu sinh sống. - Việc làm ngày càng bức xúc là nhu cầu thiết yếu của mọi người. Là vì : + Dân số tăng quá nhanh ( số người đến tuổi lao động 1 triệu / năm) nhu cầu trở thành sức ép đối với xã hội. + Hệ thống ngành nghề chưa phát triển, diện tích sản xuất nông nghiệp giảm ( nông dân ra thành phố tìm việc làm). + Nhiều thanh niên học hành dang dở không có nghề, , sự đào tạo nghề không đáp ứng được nhu câu cầu tuyển dụng. * Thị trường lao động: - Lao động được thể hiện như một một hàng hoá được mua dưới hình thức tuyển dụng, kí kết hợp đồng ngắn hay dài hạn và bán với sự thoả thuận với tiền lương, phụ cấp, chế độ phúc lợi, bảo hiểm . * ý nghĩa của thị trường lao động: - Nắm vững thông tin về thị trường lao động giúp người lao động định hướng và chọn được ngành nghề phù hợp với bản thân và nhu cầu tuyển dụng để có thể làm tốt việc làm đem lại thu nhập . *Yêu cầu của thị trường lao động hiện nay: - Tuyển lao động có trình độ học vấn cao tiếp cận nhanh với công nghệ mới , kĩ thuật tiên tiến . - Biết sử dụng ít nhất một loại ngoại ngữ và máy vi tính. - Có sức khoẻ . Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nhu cầu tiêu dùng đa dạng hoá các sản phẩm. HĐ 2: Tìm hiểu một số thị trường lao động cơ bản: GV cho hS nghiên cứu tài liệu. Chia nhóm HS thảo luận. N1 + N2 : Tìm hiểu thị trường lao động thuộc lĩnh vực nông nghiệp. N3 + N4 : Tìm hiểu thị trường lao động thuộc lĩnh vực công nghiệp . N5 + N6 : Tìm hiểu thị trường lao động thuộc lĩnh vực dịch vụ. - Các nhóm thảo luận : Theo từng vấn đề của từng thị trường lao động trong xã hội . + Đặc điểm đặc trưng của từng thị trường lao động . + Các loại việc làm chia theo lĩnh vực . + Thông tin cần truy cập ở địa chỉ nào. - Báo cáo của các nhóm ( Đại diện nhóm ) GV : Tổng kết toàn bộ nội dung của hoạt động. HS : Ghi nhớ nội dung cơ bản. GV đọc tham khảo tài liệu trang 56-57-58. HS nghe và ghi nhớ nội dung cơ bản. GV: ? Em có kết luận gì trong bài hôm nay ? HS rút ra kết luận chung toàn bài. GV thông báo một số nơi cần liên hệ thông tin về thị trường lao động và việc làm. 2) Một số thị trường lao động cơ bản : a) Thị trường lao động nông nghiệp : + Trồng trọt : - Cây lương thực. - Cây thực phẩm . - Cây công nghiệp, trồng rừng. - Cây dược liệu. + Chăn nuôi : Gia súc, gia cầm, thuỷ sản. + Khai thác chế biến. b) Thị trường lao động công nghiệp : + Khai thác chế biến quặng, than đá, dầu khí, đá quý, vàng bạc + Sản xuất hàng tiêu dùng. + Bảo vệ môi trường. c) Thị trường lao động dịch vụ: + Dịch vụ trong những nghề tự do: cắt tóc, sửa chữa những đồ gia dụng. + Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, kế hoạch hoá gia đình, dịch vụ ăn uống.. + Dịch vụ giải trí, nghệ thuật. + Dịch vụ báo chí, ngân hàng, bảo hiểm. *Một số thông tin về thị trường lao động khác : - Thị trường lao động công nghệ thông tin - Thị trường xuất khẩu lao động. - Thị trường lao động trong ngành dầu khí * Cần truy cập thông tin: - Trung tâm xúc tiến việc làm ở các tỉnh thành trong cả nước. - Thông báo tuyển sinh ở của sở GD-ĐT - Thông tin đại chúng ( sách báo, tivi) 4. Đánh giá kết quả chủ đề: - GV đánh giá buổi sinh hoạt chủ đề. 5. Kết thúc hoạt động: - Vui văn nghệ, chơi trò chơi tập thể.

File đính kèm:

  • docG.A GD HUONG NGHIEP 9.doc
Giáo án liên quan