Học vần:
Bài 101: uynh – uych.
I. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh nhận diện được các vần uynh và uych, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc đúng và viết đúng các vần uynh, uych và các từ phụ huynh, ngã huỵch.
- Đọc đúng các từ ứng dụng luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch và đoạn văn ứng dụng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
- Tìm được các tiếng mới có chứa vần vừa học và đặt câu với các từ vừa tìm được.
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 9228 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần Bài 101: uynh – uych., để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI THÀNH.
Lớp: 11.
Môn: Tiếng Việt.
Giáo viên hướng dẫn: Trương Thị Hồng Phương.
Giáo sinh: Nguyễn Thị Thanh Túy.
Ngày soạn: 02/03/2013.
Ngày dạy: 05/03/2013.
Học vần:
Bài 101: uynh – uych.
I. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- Học sinh nhận diện được các vần uynh và uych, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống.
1.2. Kĩ năng:
- Đọc đúng và viết đúng các vần uynh, uych và các từ phụ huynh, ngã huỵch.
- Đọc đúng các từ ứng dụng luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh uỵch và đoạn văn ứng dụng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
- Tìm được các tiếng mới có chứa vần vừa học và đặt câu với các từ vừa tìm được.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, yêu thích tiếng Việt
- Rèn luyện cho học sinh tính mạnh dạn và tự tin trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
2.1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành, giảng giải, trò chơi.
2.2. Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên:
- Bài soạn.
- Sách giáo khoa.
- Bảng phụ cho phần trò chơi.
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng.
b) Học sinh:
- Sách giáo khoa.
- bảng con.
- Bộ đồ dùng học tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định lớp:
Cho học sinh hát, giới thiệu thầy cô dự giờ.
2/ Kiểm tra bài cũ: ( Trò chơi)
- Bây giờ cô sẽ tổ chức cho lớp mình chơi trò chơi: Hoa của em.
Trò chơi như sau: một em sẽ lựa chọn cho mình một bông hoa và đọc đúng từ được ghi ở sau bông hoa đó. Ai đọc đúng sẽ có phần thưởng. Ai đọc sai thì sẽ nhường lại quyền chơi cho người khác. Người chơi sẽ do cô chỉ định.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em thêm 2 vần mới. Hai vần này đều có âm u đứng đầu. Đó là vần: uynh, uych.
3.2. Dạy vần:
- Bây giờ chúng ta sẽ vào học vần thứ nhất: Uynh.
3.2.1. Hướng dẫn vần: uynh
Nhận diện vần: uynh
- GV viết vần uynh.
- Vần cô vừa viết lên bảng gọi là vần uynh
- GV: Cả lớp phát âm cho cô.
- Hãy tìm và cài cho cô vần uynh.
- GV nhận xét.
- GV: Gọi HS đọc.
- GV: Ai có thể phân tích vần uynh cho cô nào
- GV khen HS.
Đánh vần: uynh.
- GV: Ai có thể đánh vần được vần uynh giúp cô?
- GV chỉnh sửa.
Tiếng và từ khóa:
- Cô có vần uynh giờ cô muốn có tiếng huynh cô phải làm thế nào? Hãy tìm và cài giúp cô tiếng huynh nào.
- GV nhận xét.
- GV: Em đã ghép thêm âm gì để có tiếng huynh?
- GV ghi bảng tiếng huynh.
- Gọi HS phân tích.
- GV: Ai có thể đánh vần giúp cô tiếng huynh nào?
- Tranh vẽ gì?
- GV: Ở trường người hướng dẫn chúng ta học bài là cô giáo còn ở nhà người hướng dẫn chúng ta học bài là bố mẹ. Ở đây bố mẹ chính là phụ huynh. Chúng ta có từ mới là từ: phụ huynh.
- GV chỉ HS đọc.
- GV chỉ HS đọc từ trên xuống.
b) Hướng dẫn vần: uych.
Nhận diện vần: uych.
- GV: Các em hay quan sát tranh và cho cô biết bức tranh vẽ gì?
- GV: Đúng rồi. Vì trời mưa đường trơn nên bạn nhỏ đã bị ngã huỵch. Qua xem tranh chúng ta có từ mới là từ ngã huỵch.
- GV ghi bảng và giải nghĩa từ ngã huỵch: là ngã phát ra tiếng động mạnh.
- Trong từ ngã huỵch tiếng nào đã được học?
- Trong từ ngã huỵch tiếng ngã đã được học vậy từ mới là từ huỵch.
- Trong từ huỵch âm nào đã được học?
- Vậy vần mới hôm nay là vần gì?
- GV viết vần uych.
- Hãy phân tích vần uych giúp cô nào?
- GV nhận xét.
- Ai xung phong đánh vần vần uych giúp cô nào?
- Ai đánh vần được tiếng huỵch nào?
- GV chỉ từ trên xuống cho HS đọc.
- GV chỉ HS đọc lại toàn bộ các vần, tiếng và từ khóa đã học hôm nay.
- GV yêu cầu lớp trưởng lên cho lớp thể dục giữa giờ.
Dạy từ ngữ ứng dụng:
- GV các em hãy đọc thầm những từ cô vừa mới đính lên bảng:
Luýnh quýnh huỳnh huỵch
Khuỳnh tay uỳnh uỵch
- GV tổ chức cho lớp thi đua nhanh: Sau khi cô gõ 1,2,3 xong em nào đọc được các từ ứng dụng trên bảng thì xung phong đọc. Ai đọc đúng sẽ có phần thưởng.
- Ai xung phong đọc được 4 từ trên?
- GV nhận xét.
- GV giải nghĩa các từ ứng dụng:
+ Luýnh quýnh: Lúng túng, vụng về do mất bình tĩnh đến không tự chủ được.
+ Khuỳnh tay: khuỳnh rộng hai tay về phía trước và rộng ngang vai.
+ Huỳnh huỵch: Tiếng đập mạnh, nện mạnh liên tục. Như đấm đá nhau huỳnh huỵch.
+ Uỳnh uỵch: Từ mô phỏng tiếng động to, trầm và liên tiếp như tiếng vật nặng rơi xuống đất. Ví dụ như chạy uỳnh uỵch.
- Cho cả lớp đọc.
- Trong các từ các em vừa đọc từ nào có chứa vần vừa học? Đó là vần gì?
- GV gạch chân dưới tiếng có chứa vần vừa học.
- Tìm những tiếng có chứa vần uynh va uych ngoài bài.
- Chúng ta vừa học xong vần gì nào các em?
- Đúng rồi đó cũng chính là tên của bài học ngày hôm nay của chúng ta. GV viết tên đề bài uynh-uych.
- Vần uynh và vần uych giống và khác nhau như thế nào các em?
- GV nhận xét. Chính vì giống và khác nhau như thế nên khi viết và khi đọc chúng cũng khác nhau.
- GV chỉ cho HS đọc:
Uynh-huynh-phụ huynh
Uych-huỵch-ngã huỵch.
- Các em vừa nhận biết 2 vần uynh-uych bằng chữ in thường. Bây giờ cô sẽ hướng dẫn các em cách viết thường 2 vần uynh, uych và hai từ huynh, huỵch.
- Lưu ý: vần uynh bắt đầu bằng chữ u nối sang chữ y rồi rê bút nối sang chữ nh, cần chú ý nét nối nét nối giữa uy và nh, tương tự vần uych cũng vậy, các chữ cách nhau nửa chữ o, độ rộng các con chữ là 1,5 ô li. Chú ý viết cỡ chữ to.
- Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
- Cho lớp đọc lại toàn bài.
4/ Củng cố- dặn dò:
a) Củng cố:
- Các em vừa học vần gì?
- Trò chơi: Ai tài thế?
Chia lớp ra làm 3 đội, mỗi đội sẽ điền vần uynh hay vần uych vào chỗ trống của các từ: hoa quỳnh, mừng quýnh, chạy uỳnh uỵch, phụ huynh, ngã huỵch. Đội nào điền đúng hơn sẽ là đội thắng cuộc.
- GV nhận xét kết quả chơi của các đội.
b) Dặn dò:
- Nhận xét tiết học tiết học.
- Tuyên dương một số bạn.
- Dặn dò chuẩn bị thứ hai.
- Hát
- HS chơi.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS: Uynh
- HS cài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc cá nhân 3-5 em.
- HS đọc đồng thanh.
- HS phân tích: vần uynh là vần gồm 3 âm ghép lại với nhau, âm đôi uy giữ vị trí đầu vần và âm nh giữ vị trí cuối vần.
HS đánh vần: uy-nhờ-uynh-uynh.
HS khác đánh vần lại, lớp đồng thanh.
- Thêm âm h đứng trước vần uynh.
- HS cài.
- HS: Âm h
- Tếng huynh gồm âm h ghép với vần uynh, âm h đứng trước, vần uynh đứng sau.
HS đánh vần.
Cả lớp đọc.
- HS trả lời: Vẽ cảnh bố đang hướng dẫn con học bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc: phụ huynh ( lớp và theo dãy).
- HS đọc:
u-y-nhờ-uynh
hờ-uynh-huynh.
Đọc trơn: uynh, huynh, phụ huynh.
( Cá nhân và đồng thanh).
- HS quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh một bạn đang bị ngã.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Đó là tiếng ngã.
- HS âm h đã được học.
- HS: Vần uych.
- HS theo dõi
- HS: Vần uych gồm 3 âm ghép lại với nhau, âm đôi uy giữ vị trí đầu vần, âm ch giữ vị trí cuối vần.
- HS lắng nghe.
- HS đánh vần: uy-chờ-uych-uych. (Cá nhân 3 em, dãy kế tiếp, đồng thanh).
- HS đánh vần: hờ-uych-huych-nặng-huỵch-huỵch.
- HS đọc:
uy-chờ-uych-uych.
Hờ-uych-huych-nặng-huỵch-huỵch.
Ngã huỵch.
Đọc trơn: uych, huỵch, ngã huỵch.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS đọc thầm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đánh vần đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- Lớp đọc.
- HS trả lời.
- HS tìm.
- HS: uynh-uych.
- Giống nhau: Là cùng có âm đôi uy giữ vị trí đầu vần.
- Khác nhau: Vần uynh có âm nh đứng cuối vần còn vần uych có âm ch đứng cuối vần.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS đọc.
- HS trả lời.
HS chơi.
- HS lắng nghe.
File đính kèm:
- hoc van uynhuych.doc