Giáo án Học vần 1 tuần 7 - Trường tiểu học B An Phú

Bài 28 : Chữ thường – Chữ hoa.

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.

- Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.

- Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Ba Vì.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-SGK, bảng chữ cái in hoa, chữ cái thường, chữ hoa

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng,tranh minh hoạ phần luyện nói: Ba Vì.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Học vần 1 tuần 7 - Trường tiểu học B An Phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường kẻ 2, lia bút viết dấu nặng dưới chữ ư. - Hỏi: Tiếng ngựa dấu nặng đặt ở đâu? Quan sát. - Đặt bút ngay đường kẻ 2, kết thúc ngay đường kẻ 2. Viết ua. - Quan sát. + Ở đầu nét xiên của u. -Viết cua. - Quan sát. - Viết vần ưa. -Quan sát. - Đặt dưới chữ ư. - Viết: ngựa Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng - Viết các từ ứng dụng: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia. - Yêu cầu HS đọc. - Kết hợp giải thích từ cà chua. - Đọc mẫu. - Đọc CN, ĐT. TIẾT 3 1.Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc trên bảng ,SGK / 62 * Đọc câu ứng dụng: - Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? - Viết câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. - Gọi HS đọc. - Lưu ý khi đọc phải chú ý ngắt hơi ở các dấu phẩy. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. - Đọc bài. - Mẹ và bé đi chợ mua trái cây. - Đọc CN, ĐT. 2. Hoạt động 2:Luyện viết Bài viết có 4 dòng: ua, ưa, từ cua bể, ngựa gỗ. - Viết mẫu, nói lại cách viết. - Hỏi: Tiếng cua và bể cách nhau như thế nào? Trong từ ngựa gỗ, tiếng ngựa dấu nặng đặt ở đâu? - Quan sát chỉnh sửa cho HS. - Cách 1 con chữ o. Viết theo lệnh của GV. Nghỉ giữa tiết 3. Hoạt động 3: Luyện nói -Treo tranh hỏi : +Tranh vẽ gì? +Tại sao em biết đây là bức tranh mùa hè? +Giữa ttrưa là lúc mấy giờ? +Buổi trưa mọi người thường ở đâu, làm gì? +Nếu bạn ra đường vào buổi trưa nắng thì em sẽ nói gì với bạn? +Chủ đề nói của chúng ta hôm nay là nói về đề tài gì? *Củng cố , dặn dò: -Đọc S /63. -T nhận xét -Về nhà đọc lại bài và tìm các từ vừa học. +Giữa trưa mùa hè. + Trời nắng. +Khoảng:11,12 giờ. + Mọi người thường ở trong nhà nghỉ ngơi hay tìm chỗ mát ngồi nghỉ. + Giữa trưa. NGÀY DẠY: THỨ TƯ, 23/9 HỌC VẦN (TIẾT 97+98+99): Bài 31 : Ôn tập I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - HS đọc được: ia , ua , ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được: ia , ua , ưa; các từ ngữ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể “ Khỉ và Rùa ” (HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng ôn vần ( theo SGK ). - Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng ; truyện kể: “ Khỉ và Rùa ”. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 * Kiểm tra bài cũ: - Trò chơi : Hái hoa , bắt bướm - T nhận xét * Bài mới: + Giới thiệu bài: - T treo tranh, hỏi: + Tranh vẽ gì ? T : Phân tích tiếng “ mía” T :Ngoài vần ia kể các vần đã học tuần qua T treo bảng ôn vần 1.Hoạt động 1: Ôn tập: Ôn các vần vừa học: - T chỉ bảng không theo thứ tự : Nghỉ giữa tiết Ghép chữ và vần thành tiếng: - T làm mẫu: T lấy chữ tr ở cột dọc ghép với vần ua ở hàng ngang thì sẽ được tiếng trua . T ghi bảng tiếng trua . - T chỉ các âm và vần còn lại để H ghép tạo ra tiếng. - T ghi bảng TIẾT 2 c)Đọc từ ngữ ứng dụng -Tgắn từ ứng dụng(trò chơi ghép tiếng thành từ) - T cho H tìm tiếng có vần đã học Nghỉ giữa tiết d/Tập viết từ ngữ ứng dụng:Hôm nay các em luyện viết 2 từ :mùa dưa ,ngựa tía mỗi từ 1dòng -T viết mẫu và nói:+ Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m , m nối với ua ở đầu nét xiên , kết thúc ngay đường kẻ 2 . Cách 1 thân chữ o viết d , d nối với ưa ở đầu nét xiên phải , lia bút đặt dấu phụ trên đầu chữ ư . + T viết mẫu từ “mùa dưa” *.Củng cố-dặn dò: -Chơi trò chơi khoanh tiếng có vần đã học -Về nhà luyện viết tiếp các từ đã học TIẾT 3 1. Luyện đọc: - T yêu cầu H đọc các tiếng trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng . -T chỉnh sửa lỗi phát âm cho H - Đoạn thơ ứng dụng:+ T treo tranh hỏi : . Các em thấy gì ở trong tranh ? - T gắn đoạn thơ ứng dụng 2. Luyện viết: Bây giờ các em luyện viết vào vở tập viết 2 từ mùa dưa , ngựa tía mỗi từ 1 dòng cỡ nhỡ. - T nêu cách viết ( như tiết 1) -T chỉnh sửa tư thế ngồi viết của H -T chấm 1 số vở Nghỉ giữa tiết 3/ Kể chuyện: Khỉ và Rùa -T: Treo tranh :Trong tranh vẽ con gì ? -T : Hôm nay T sẽ kể câu chuyện “Khỉ và Rùa” -T kể cả câu chuyện lần 1 -T kể vừa chỉ vào tranh lần 2 -T tổ chức chia nhóm -T yêu cầu H trình bày -T nhận xét, đánh giá các nhóm -T yêu cầu 1, 2 H kể lại toàn câu chuyện -T rút ra ý nghĩa câu chuyện Qua câu chuyện, các em thấy ba hoa và cẩu thả là tính xấu , rất có hại * Củng cố-dặn dò: -T cho H chơi trò chơi : tìm tiếng mới học -T nêu cách chơi và luật chơi -Về nhà ôn bài đã học. - H hái hoa , bắt bướm những từ có vần ua , ưa - H đọc các từ Vẽ cây mía HS : Âm m đứng trước , vần ia đứng sau HS : ua , ưa -H đọc vần ở bảng ôn HS : tru , trua , trư , trưa , tri , tria . HS đọc cá nhân theo dãy , nhóm - H đọc: cá nhân; đồng thanh - H tìm tiếng có vần đã học H viết bảng : mùa dưa . - H thi đua theo tổ - H: Đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm. - Bé đang ngủ trưa trên võng bên cửa sổ . -H đọc cá nhân trước . - H đọc cá nhân, đọc theo dãy bàn, tổ. H nêu cách nối nét ,khoảng cách các tiếng H viết vở : mùa dưa , ngựa tía + H : Khỉ và Rùa -H nghe -H thảo luận tập kể theo tranh -H: Mỗi nhóm cử 4 em kể theo tranh -H: lên kể lại toàn bộ câu chuyện -H: nhận xét và bổ sung H chơi theo cặp NGÀY DẠY: THỨ NĂM, 24/9 HỌC VẦN (TIẾT 100+101+102): Bài 32 : oi - ai I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -HS đọc được : oi, ai ,nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oi, ai ,nhà ngói, bé gái . - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề :Sẻ, ri, bói cá, le le. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ các từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Sẻ, ri,bói cá, le le III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 *Bài cũ: - Cho HS đọc từ, các câu ứng dụng của bài 31. - Đọc: mùa dưa, ngựa tía. - Nhận xét – chấm điểm. *Bài mới: + Giới thiệu bài -Treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì? - Nói: Đây là nhà có mái làm bằng ngói nên người ta gọi là nhà ngói . Trong từ nhà ngói có tiếng nào học rồi. Hôm nay ta tìm hiểu tiếng “ ngói”. - Hỏi: Trong tiếng“ngói” có âm nào đã học rồi. Hôm nay ta học vần oi. Ghi bảng oi. 3-4 HS đọc. - Viết b/c. - Vẽ nhà. - Tiếng nhà học rồi. - Âm ng. 1. Hoạt động 1: a/Nhận diện -đánh vần ( vần oi). - Phát âm mẫu: oi. - Đánh vần: o- i – oi. - Ai phân tích được vần oi? - Yêu cầu HS phân tích “ ngói”. -Tiếng ngói đánh vần như thế nào ? Nghỉ giữa tiết b/ Nhận diện -đánh vần ( vần ai): ( Quy trình tương tự vần oi). - Hỏi: vần oi và ai có gì giống và khác nhau ? - Phát âm oi. - Đánh vần o- i -oi (C/n, ĐT). - Vần oi có âm o đứng trước, âm i đứng sau. Cả lớp phân tích vần oi. Đọc oi (cá nhân). Am ng đứng trước, vần oi đứng sau, dấu sắc trên đầu âm o. - ĐV: ngờ – oi – ngoi –sắc –ngói. Đọc trơn ngói. -Giống nhau là âm i đứng sau. Khác nhau là có o và a đứng trước. TIẾT 2 1.Hoạt động 1: Đọc từ ứng dụng - Viết các từ : ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở. - Đọc mẫu. - Gọi HS đọc. - Gọi HS tìm tiếng chứa vần vừa học. - Đọc cá nhân, ĐT. - Tìm và nêu. 2.Hoạt động 2: Luyện viết a/ Vần oi – ngói: - Viết mẫu và nói: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o, viết tiếp chữ i, kết thúc ngay đường kẻ 2, o nối với i ở đầu nét xiên của i. Tiếng ngói: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ ng, viết tiếp vần oi kết thúc ngay đừơng kẻ 2, ng nối với oi ở giữa nét cong của o. ?: ng nối với oi ở đâu? - Chỉnh sửa. b/ Vần ai, gái: - Viết mẫu và nói: Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ a, viết tiếp chữ i, kết thúc ngay đường kẻ 2. Tiếng gái : Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ g, viết tiếp vần ai, kết thúc ngay đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên chữ a. -T hỏi: tiếng gái dấu sắc đặt ở đâu? - Quan sát. - Viết oi. Quan sát. - Ở giữa nét cong của o. - Viết ngói ( B.c). - Viết vần ai. - Đặt trên chữ a. - Viết gái. TIẾT 3 1.Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc trên bảng, SGK / 66 * Đọc câu ứng dụng: -Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì? -Viết câu ứng dụng, đọc mẫu. Gọi HS đọc. -Lưu ý khi đọc phải chú ý ngắt hơi ở các dấu phẩy. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. - Đọc cá nhân. - Chim bói cá, cành tre và cá. - Đọc cá nhân, ĐT. 2. Hoạt động 2: Luyện viết Bài viết có 4 dòng: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Viết mẫu, nói lại cách viết. -Hỏi: Tiếng nhà và ngói cách nhau như thế nào ? Trong từ bé gái tiếng gái dấu sắc đặt ở đâu? - Quan sát chỉnh sửa cho H - Chấm một số vở. - Cách 1 con chữ o. - Dấu sắc đặt trên đầu chữ a. Viết theo lệnh của GV. - Nộp vở. Nghỉ giữa tiết 3. Hoạt động 3: Luyện nói -Treo tranh hỏi : Tranh vẽ gì? - Em biết con chim nào trong số những con vật này? -Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? -Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? -Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? *Củng cố , dặn dò: -Đọc S /63. -Về nhà đọc lại bài và tìm các từ vừa học xem trước bài 33. - Chim và cá. Suy nghĩ trả lời. - Sống dưới nước, thích ăn cá. - Thích ăn sâu, sống ở trên cây. - Sẻ,ri, bói cá, le le. - Đọc. BUỔI CHIỀU TẬP VIẾT (TIẾT 13+14): Bài: Tập viết tuần 7 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Giúp HS viết đúng các chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái… kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 1. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : B/l, ĐDDH. -HS : B/c, vở tập viết, ĐDHT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Kiểm tra bài cũ : - Đọc: ua, ưa, oi, ai. - Nhận xét. *Bài mới: 1. Hoạt động 1: Nêu yêu cầu, nội dung viết: -Hôm nay các em viết 5 dòng cỡ nhỡ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái,… - Chỉ chữ mẫu, nói: +Nêu cách nối nét từ xưa kia ? +Giữa các tiếng cách nhau như thế nào? +Từ mùa dưa , dấu huyền viết ở đâu? - Viết mẫu lần lượt từng tư. - Viết B/c và đọc lại. - Quan sát: +x nối với ưa ở đầu nét xiên của ư , cách 1 con chữ o viết tiếng kia, k nối ia ở đầu nét xiên của i. +Cách nhau 1 con chữ o. +Viết trên đầu chữ u. - Viết B/c. TIẾT 2 2. Hoạt động 2: HS viết vở -Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách để vở. - Viết mẫu từng dòng, vừa viết vừa nêu cách viết. +Giữa các tiếng cách nhau như thế nào? -Thu, chấm 1 số vở. - Nhận xét vở của HS ( nêu ưu , khuyết). * Củng cố, dặn dò: -Về nhà viết tiếp các chữ còn lại. - Nhận xét tiết học. - H trả lời cá nhân , mỗi H trả lời 1 từ +Cách nhau 1 con chữ O - Viết vào vở tập viết. - Nộp vơ. - Xem vở của bạn.

File đính kèm:

  • docTUAN 7.doc
Giáo án liên quan