Bài giảng Tập đọc chim sơn ca và bông cúc trắng tuần 21

Đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó đọc trong bài.

 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài và dấu chấm,dấu phẩy.

 - Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài ( vui tươi ở đoạn 1 ; ngạc nhiên, buồn thảm - ở đoạn 2, 3 ; thương tiếc, trách móc - đoạn 4 ).

Rèn kỹ năng đọc hiểu

doc22 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tập đọc chim sơn ca và bông cúc trắng tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng dài là: 5 + 2 + 7 = 14 ( dm ) Đáp số : 14 dm. Hoạt động 2: Thực hành ( 30' ). Bài 1 SGK/ 105 :Nêu miệng. HS : đọc yêu cầu của bài sau đó tự nhẩm và nêu kết quả. GV: Gọi vài HS lần lượt đọc kết quả bài tập theo hình thức nối tiếp. HS : Lần lượt nêu miệng kết quả. GV: Lưu ý HS yếu nêu 2 cột tính. GV, HS: nhận xét, chữa bài, tuyên dương. H: Em dựa vào đâu để tính được kết quả của các phép tính này ? Bài 3 SGK / 105 : Làm vở HS : Nêu yêu cầu bài tập. GV: HD HS làm bài tập. HS: 4 em làm bảng lớp; cả lớp làm vở ( HS yếu làm 2 câu, HS TB làm 3 câu, HS khá giỏi làm toàn bài). GV: Theo dõi giúp HS làm bài còn lúng túng. GV, HS: Nhận xét , đánh giá, chữa bài, chấm một số vở. Bài 4 SGK/105: GV: gọi hs đọc đề bài. HS: thảo luận theo N2, tìm hiểu nội dung bài. GV: gọi 2 nhóm trình bày lời giải. GV, HS: nhận xét, thống nhất. HS: 1 em giải bảng nhóm, cả lớp giải vào vở. ( Không yêu cầu HS yếu ghi tóm tắt ) GV: chấm một số vở, chữa bài. GV, HS: nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 5: SGK/ 105: Nêu miệng. HS : Đọc yêu cầu bài tập. GV : Cho HS chơi trò chơi điền đúng điền nhanh. HS : 2 em 3 tổ lên thi; dưới lớp làm bảng con. GV : Theo dõi giúp HS yếu ghi đúng độ dài đường gấp khúc. GV, HS : Nhận xét, chữa bài. H : Em có nhận xét gì về độ dài của hai đường gấp khúc ? Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ( 5' ) GV: nhận xét chung. Về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau. CHÍNH TẢ ( Nghe - viết ) Sân chim I. Mục đích yêu cầu: Giúp cho HS: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả " Sân chim ". - Luyện cho học sinh viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ ch * Rèn cho HS viết yếu viết được bài. Trình bày bài sạch, đẹp, viết đúng độ cao các con chữ hoa. II. Chuẩn bị: GV: Bảng nhóm viết sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : ( 5' ) -GV đọc, gọi 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. Sau mỗi từ cả lớp cùng GV nhận xét, sửa sai. - lũy tre, chích chòe, trâu, chim trĩ,… - Gv nhận xét chung, ghi điểm. B. Dạy bài mới: ( 20' ) 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 2.Hướng dẫn HS nghe viết: a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: + GV đọc bài viết một lần, gọi 2 em đọc bài viết. + GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết: H: Bài “ Sân chim” tả về gì? H: Những chữ nào trong bài bắt đầu bàng tr, s ? HS: Tự tìm và trả lời. GV cho HS tìm các chữ khó viết. Học sinh viết bảng con các chữ nh: Ví dụ: xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông,… GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai. b/ GV đọc cho HS viết chính tả: GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày bài,… GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. Chữ nào khó viết GV đánh vần cho HS viết yếu viết. c/ Chấm chữa bài. GV chấm bài tổ 1. nhận xét từng bài. GV chữa những lỗi học sinh viết sai nhiều. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. ( 10' ) *GV gợi mở ‏‎, hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2a / SGK / 29: Điền vào chỗ trống; đánh trống, chống gậy, - chèo bẻo, leo trèo quyển truyện, câu chuyện. HS tự làm bài, chữa bài. Gọi một số em đọc bài làm của mình. Bài tập 3a/ SGK / 29: Thi tìm tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr và đặt câu với những từ đó. GV hướng dẫn mẫu, HS tự làm bài theo nhóm đôi vào VBT, chữa bài ( Gọi đại diện nhóm đọc bài của mình làm. GV cùng HS nhận xét, sửa sai. Ví dụ: Trường Em đến trường Cho Em cho bạn Lan mượn bút chì. 4. Củng cố - dặn dò: ( 5' ) GV nhận xét chung về giờ học. Tuyên dương những em có tinh thần học tập, nhắc nhở thêm những học sinh chưa chăm chú… Về nhà tìm thêm những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch ------------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 25 tháng 1 năm 2008 toán Luyện tập chung I. MỤC Tiêu Giúp cho học sinh: - HS ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng cách thực hành tính và giải bài toán. Nắm chắc tên gọi và kết quả của phép nhân. Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. - Học sinh vận dụng vào làm bài tập nhanh, đúng. - Rèn cho học sinh cách trình bày bài đúng đẹp. II.CáC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 2:Thực hành ( 35' ). GV: HD HS lần lượt làm các bài tập trong sách. GV gợi ‏‎, hướng dẫn học sinh tự làm bài tập và chữa bài. Bài 1: SGK / 106: Tính nhẩm ( làm miệng) - HS từng em đọc mỗi em một phép tính và kết quả của phép tính. Ví dụ: 2 x 5 = 10 *GV củng cố KT cho học sinh về bảng nhân 2,3,4,5 đã học. Bài 2: SGK / 106 Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số 2 5 4 3 5 3 2 4 Thừa số 6 9 8 7 8 9 7 4 Tích 12 45 32 21 40 27 14 16 HS tự làm bài, chữa bài. * GV củng cố cho HS nắm chắc tên gọi và các thành phần và kết quả của phép nhân. Cách tìm tích. Bài 3: SGK / 106 : Dấu? HS nêu cách làm bài, tự làm bài, chữa bài. 2 x 3 = 3 x 2 * GV gợi ‏‎ ý: Tính kết quả ở cả 2 phép tính. Sau đó so sánh 2 kết quả đó với nhau để tìm dấu thích hợp điền vào cho đúng. Bài 4/ SGK / 106: GV: gọi hs đọc đề bài. HS: thảo luận theo N2, tìm hiểu nội dung bài. GV: gọi 3 nhóm trình bày lời giải. GV, HS: nhận xét, thống nhất. HS: 1 em giải bảng nhóm, cả lớp giải vào vở. ( Không yêu cầu HS yếu ghi tóm tắt ) GV: chấm một số vở, chữa bài. Hoạt động 2 : Củng cố - dặn dò: ( 5' ) GV nhận xét chung giờ học. Tuyên dương những em làm bài tốt Về học thuộc các bảng nhân đã học. TẬP LÀM VĂN Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim I.MỤC ĐÍCH YấU CẦU Giúp cho HS: Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường. Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim. * Rèn cho học sinh biết vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. HS yếu nói được lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường và tả đơn giản về một số loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng nhóm viết sẵn bài tập 2 SGK / 30. Tranh minh họa cho bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Bài cũ : ( 5' ) -GV gọi 2 HS đọc lại bài 2/ SGK / 21: Viết từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. - Cả lớp cùng GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ( 2') GV nờu yờu cầu của bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập: (30') *GV gợi mở ‏‎, hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : SGK / 30 : HS : 1 em đọc yêu cầu của bài.( Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:) GV: Các em quan sát tranh minh họa trong SGK/ 30, đọc lời các nhân vật. - HĐ nhóm đôi đóng vai, 1 em đóng vai bà cụ, 1 em đóng vai cậu bé thực hành nói lời cảm ơn – lời đáp. - Cho 3 – 4 cặp HS lên thực hành. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai, bình chọn nhóm nói lời cảm ơn – lời đáp tốt nhất. Ví dụ: Tú : Bà cảm ơn cháu. Thúy: Tha bà, không có gì đâu ạ. Bài 2/ SGK / 30 HS : đọc yêu cầu bài và các tình huống trong bài. HS cả lớp đọc thầm. GV giao việc: Từng cặp thực hành đóng vai theo các tình huống a, b ,c. GV hướng dẫn: Các em cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự , nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm lời trong các tình huống. Sau đó cho 3 -4 cặp thực hành, cả lớp nhận xét, GV giúp các em hoàn thành bài tập. VD: Tình huống a. Ngân Hà: Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy! Duy: Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả. Ngân Hà: Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu Bài 3:SGK / 30 : Đọc bài văn sau và làm bài tập. - Gọi 1 em đọc bài, cả lớp đọc thầm bài Chim chích bông - Câu a, b GV cho học sinh làm miệng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. a/ Những câu tả hình dáng của chích bông là: + Vóc người: Là một con chim bé xinh đẹp. + Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm + Hai cánh: nhỏ xíu + Cặp mỏ: tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu ghép lại. b/ Những câu tả hoạt động của chích bông là: Hai cái chân tăm cứ nhảy liên liến. Cánh nhỏ xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. c/ Viết 2 đến 3 câu về một loài chim mà em thích. GV hướng dẫn: Em cần giới thiệu tên loài chim đó. Sau đó viết một câu rất chung về loài chim này hoặc tả 1, 2 đặc điểm về hình dáng, hoạt động của nó,… Có thể viết 2,3 câu nhưng không nên viết quá 5 câu. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi HD thêm cho những em học yếu. - Cho nhiều em đọc bài viết. Sau mỗi em đọc GV cùng HS nhận xét, sửa sai từng bài. GV chấm điểm tổ 1, nhận xét từng bài về cách trình bày bài, cách dùng từ, câu, … Ví dụ: Em rất thích con chim sâu. Đó là một con chim sống rất có tình, có nghĩa. Chim sâu luôn bắt sâu để bảo vệ mùa màng. … 4. Củng cố - dặn dò: ( 3' ) - GV nhận xét chung về giờ học. Tuyên dương những em có tinh thần học tập, nhắc nhở thêm những học sinh chưa chăm chú… Về nhà quan sát thêm một số loài chim để hiểu thêm về chúng. -------------------------------------------------- SINH HOẠT TUẦN 20 I. MỤC TIấU Hs nhận biết được những ưu- khuyết của hoạt động trong tuần Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới. II.TIẾN TRèNH SINH HOẠT a. Nhận xột cỏc hoạt động trong tuần: Đạo đức: HS chấp hành nghiêm túc. Duy trì nề nếp, đội tự quản đã điều hành đợc lớp; nề nếp ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc. Học tập: Hầu hết cỏc em đó cú ý thức vào học tập tốt.Duy tốt các hoạt độnghọa tập. Trong lớp hăng hái xây dựng bài, có ý thức họa tập. HS có tiến bộ nhiềunh em : Thơng, Thu Trang, Hùng. đi học đó cú sự chuẩn bị bài chu đỏo và học bài đạt kết quả cao. Đã thi kể chuyện đạo đức Bác Hồ vào thứ năm. *Tồn tại: Còn rải rác một số em hay quên sách vở, đồ dùng học tập. Chưa có đầy đủ đồ dùng cho học kì II. Như em : Thùy Trang, Hoàng, Chinh, Hùng, Hương A, Thanh Trung, Hoài Thương, Thúy, Hưng. b. Kế hoạch tuần tới: - Chấn chỉnh nề nếp lớp. tiếp tục cuối ngày học nhắc nhở cỏc em xem ngày mai cú mụn học gỡ, cần mang những quyển nào đi học, bỏ vào cặp từ tối hụm trước. - Nhắc nhở cỏc em viết thứ, mụn, bài từ trước để khi viết bài ở lớp sẽ nhanh hơn. - Thực hiện nghiêm túc nội quy của trường. - Duy trì tốt các hoạt động thi đua. - Kiểm tra đồ dùng học tập chuẩn bị cho học kì II. - Nhắc nhở những em chưa có đầy đủ sách vở cho học kì II về bảo bố mẹ mua cho đầy đủ. - Tiếp tục phỏt động phong trào thi đua hoa điểm 10. - Tiếp tục hoàn thành cỏc loại quỹ học 2 buổi trờn ngày của thỏng 1. - Thực hiện tốt an toàn giao thụng và an toàn thực phẩm.

File đính kèm:

  • doctuan 21.doc
Giáo án liên quan