Giáo án Hoạt động trải nghiệm 1+2 + Đạo đức 1+2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Anh

docx8 trang | Chia sẻ: nhatha1 | Ngày: 09/09/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoạt động trải nghiệm 1+2 + Đạo đức 1+2 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngọc Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 3 ngày 13 tháng 2 năm 2023 TUẦN 22 Hoạt động trải nghiệm lớp 2 NHỮNG VẬT DỤNG BẢO VỆ EM I. NĂNG LỰC CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù: - HS biết được các vật dụng bảo vệ cơ thể. Trân trọng vật dụng đang bảo vệ mình hằng ngày để từ đó có ý thức giữ gìn bảo quản đúng cách. *Năng lực chung: - HS ham khám phá vật dụng bảo vệ cơ thể. Tích cực chăm sóc và bảo vệ bản thân. * Phẩm chất: - Học sinh nhânh biết được và biết cách vận dụng được những vận dụng bảo vệ bản thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: khẩu trang, xà phòng thơm, nước muối sinh lí nhỏ mũi, mũ (nón), ô (dù), áo mưa, mũ bảo hiểm, - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chia sẻ cách sử dụng các vật dụng bảo vệ sức khoẻ của em. - GV mời một học sinh HS lên nhặt từng vật dụng để trên bàn giơ lên trước - Các bạn phía dưới xung phong trả lớn. Với mỗi đồ vật, HS lại hỏi: Đây là lời và lên lấy vật dụng đó để mô tả cái gì? Mình sử dụng nó như thế nào cách sử dụng phù hợp. cho đúng cách? Nó giúp mình làm gì? - Những vật dụng nào em đã có trong - HS tham gia trả lời và chia sẻ số các vật dụng kể trên? - GV nhận xét 2. Khám phá chủ đề: Thực hành sử dụng các vật dụng để bảo vệ mình. - GV chia các bạn theo tổ. - Các bạn lần lượt thực hành sử dụng từng loại đồ vật như đã kể trên. Riêng thực hành đeo khẩu trang, mỗi bạn có một khẩu trang riêng. Các tổ lần lượt ra khu có vòi nước để thực hành rửa tay bằng xà phòng đúng cách. - GV nhận và khen ngợi - HS trở lại nhóm, cùng nhau ghi lại các lưu ý về cách sử dụng vật dụng bảo vệ. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: HS tham gia chia sẻ trước lớp. Trò chơi Hãy nói lời cảm ơn các “hiệp sĩ” bảo vệ em hằng ngày. - Mời HS lên bảng với mỗi một đồ vật, các bạn hãy nói những lời cảm ơn chúng vì chúng đã bảo vệ mình hàng - HS lên bảng tham gia trò chơi. ngày. + Ví dụ: + Tớ cảm ơn mũ bảo hiểm vì cậu đã bảo vệ an toàn cho tớ khi đi ra ngoài đường. - GV nhận xét và khen ngợi + Tớ cảm ơn khẩu trang vì bạn đã chắn bụi cho tớ 4. Cam kết, hành động: - HS về nhà để ý sử dụng các vật dụng - HS lắng nghe, thực hiện theo HD. bảo vệ mình và cùng bố mẹ quy định nơi cất các vật dụng đó. ________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 2 năm 2023 Đạo đức lớp 1 TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH tiết 2 I. NĂNG LỰC CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù: - Học sinh nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường - Nêu được lí do vì sao phải tự giác làm việc của mình - Thể hiện được thái độ đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm thể hiện tính tự giác; không đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm không tự giác trong học tập, sinh hoạt - Thực hiện được hành vi tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường * Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường và tự giác làm việc của mình; đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm không tự giác trong học tập, sinh hoạt; thực hiện được hành động tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. * Phẩm chất: - Phẩm chất chăm chỉ qua việc thực hiện được hành vi tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học sinh: SGK Đạo đức 1, Vở bài tập Đạo đức 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động – tạo cảm xúc Hoạt động 1: Phát biểu cảm xúc về sự tự giác hoặc không tự giác thực hiện việc của mình *Mục tiêu: Học sinh nêu được chủ đề bài học: Chúng ta cần tự giác làm việc. *Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 52 - HS quan sát và hỏi: + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? -1, 2 HS trả lời – HS khác góp ý, + Em thích việc làm của bạn nào hơn? Vì sao? bổ sung *GV kết luận: Trong học tập và sinh hoạt hằng -HS lắng nghe ngày, chúng ta phải tự làm những công việc của mình, không dựa dẫm vào người khác. - GV dẫn dắt giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng -1, 2 HS nhắc lại tên bài 2. Kiến tạo tri thức mới Hoạt động 2: Xác định những việc bản thân cần tự giác thực hiện *Mục tiêu: HS nêu được những việc cần tự giác thực hiện ở nhà, ở trường. *Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK – Trang - HS quan sát tranh trong SGK – 53 và trả lời hỏi: Trang 53 và trả lời hỏi: + Các bạn nhỏ trong tranh làm gì? - 2, 3 trả lời câu hỏi, HS khác góp + Những bạn nào trong tranh tự làm việc của ý, bổ sung mình? + Những bạn nào trong tranh chưa tự làm việc của mình? + Em đồng tình với những việc làm nào? Không đồng tình với những việc làm nào? - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 trả lời các câu - Các nhóm hoạt động theo yêu hỏi sau: cầu. + Kể những việc em cần tự giác làm ở nhà, ở - 3, 4 nhóm trình bày, nhóm khác trường. góp ý, bổ sung. + Giải thích vì sao em cần tự làm việc đó?(hoặc: Nếu em không làm việc đó thì điều gì sẽ sảy ra?) - 2, 3 HS nhắc lại - GV mời các nhóm trình bày, GV ghi nhanh các việc HS nêu thành 2 cột: Tự giác làm việc ở nhà, - HS nối tiếp nhau trả lời theo tự giác làm việc ở trường. từng việc làm cụ thể. - GV cùng HS tổng kết những việc các em cần tự giác thực hiện ở nhà, ở trường - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV tiếp tục mời HS trả lời câu hỏi: Vì sao phải tự giác làm những việc trên? - HS làm việc nhóm đôi theo yêu cầu *GVKL: Chúng ta tự giác làm việc của mình ở - 3, 4 HS chia sẻ nhà, ở trường sẽ giúp các em lớn khôn, trưởng - HS lắng nghe. thành, không làm phiền người khác, được mọi n - GV cho HS làm việc nhóm đôi chia sẻ với bạn về những việc mình đã tự giác làm ở nhà, ở - HS lắng nghe, ghi nhớ trường. - Yêu cầu HS chia sẻ về những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. - GV nhận xét, tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS - Dặn HS thực hành những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường để tiết học sau chúng ta đi xử lý các tình huống có liên quan đến tự giác làm việc của mình. _________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm lớp 1 TẬP LÀM VIÊC NHÀ, VIỆC TRƯỜNG (tiết 3) I. NĂNG LỰC CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù: − Thực hiện được một số việc ở nhà, ở trường phù hợp với ứa tuổi. − Cảm nhận được nhũng việc mà mình đã làm được − Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận trong mỗi việc làm. *Năng lực chung: - HS nhớ lại và kể một số công việc em đã từng làm ở nhà và olwr trường. - Giúp HS củng cố lại kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có về những công việc làm ở nhà và ở trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “đôi bàn tay của - HS quan sát, thực hiện theo HD. em” và cùng vận động phụ họa bài hát. Kết luận: Đôi bàn tay để làm gì? - Hs trả lời GV đặt câu hỏi dẫn dắt: em đã làm được những việc gì ở nhà ở trường rồi? Tết đến, chúng ta thường làm những gì? 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những việc em đã từng làm ở trường và ở nhà. − GV mời HS chia sẻ theo nhóm: - HS chia sẻ trong nhóm. + Chia sẻ một số công việc em thường làm cùng gia đình trong dịp Tết. + Em thích nhất làm việc gì? + Em cảm thấy như thế nào khi cùng tham gia những công việc đó với gia đình? + Bố mẹ, người thân em đã nói gì khi thấy em làm được việc đó? − Mỗi nhóm liệt kê các việc đã làm ở trường lên bảng con - HS thực hiện theo HD. − GV mời các nhóm đưa các bức tranh lên bảng để giới thiệu với các - HS chia sẻ. bạn. - GV đề nghị nhận xét những công việc giống và khác nhau của các nhóm. Kết luận: Chúng ta nên tham gia - HS lắng nghe. cùng gia đình làm một số công việc phù hợp với khả năng ở trường và ở nhà như: lặt lá, vs lớp học, săp xếp bàn ghé, lau bảng, quết nhà, xếp quần áo .. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Chơi trò chơi: “ Nhìn hành động, đoán việc làm.” − GV nêu luật chơi: Mỗi HS nhớ lại - HS chơi. một công việc gia đình vào dịp Tết và làm động tác để các bạn khác đoán xem đó là việc gì. GV mời mỗi tổ một HS lên thể hiện để các tổ khác đoán. Kết luận: dù nhỏ tuổi các con làm - HS lắng nghe. việc vừa sức với mình các con đã góp phần làm cho nhà mình gọn gàng đẹp hơn, trường lớp mình sạch sẽ gọn gành hơn. - HS thực hiện 4. Vận dụng: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy thường xuyên giúp bố mẹ việc nhà và tập làm việc nhà nhé. ______________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 2 năm 2023 Đạo đức lớp 2 TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT * Năng lực đặc thù - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. * Năng lực chung - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. * Phẩm chất - Hình thành kĩ năng tự bảo vệ. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động + GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Tìm người giúp đỡ ” + Cách chơi: một bạn cần tìm sự giúp đỡ, 4-6 bạn cầm + HS chơi trò chơi tờ giấy có dòng chữ “ Tôi sẽ giúp bạn ”. Nhiệm vụ của người chơi là tìm người có thể giúp mình. + GV mời nhiều HS chơi. + Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi: ? Em có cảm giác thế nào khi tìm thấy người có dòng chữ: “ Tôi sẽ giúp bạn ” ? ? Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp khó khăn? + GV nhận xét, kết luận. 2. Khám phá +HSTL *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. +HSTL + GV treo tranh lên bảng. ? Vì sao bạn cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong các tình +HS nghe huống trên? GVKL: Ở trường, khi bị các bạn bắt nạt, khi bị ngã hay quên đồ dùng học tập em cần tìm kiếm sự hỗ trợ kịp thời. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong những tình huống này giúp em bảo vệ bản thân, + HS quan sát không ảnh hưởng đến việc học tập... + HSTL ? Ngoài những tình huống này, em hãy kể thêm những tình huống khác cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở + HS nghe trường? + GV khen ngợi *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. + GV mời HS lần lượt đọc các tình huống 1,2 trong SGK. + HSTL ? Em hãy nhận xét về cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn trong tình huống? ? Em có đồng ý với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các + HS nghe bạn không? Vì sao? ? Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường? ? Kể thêm những cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường mà em biết? + HS đọc ? việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết có ý nghĩa như thế nào? + HSTL GVKL: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ kịp thời: tìm đúng người có thể hỗ + HSTL trợ, nói rõ sự việc... biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn trong + HSTL cuộc sống, nếu các bạn trong tình huống không biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ có hậu quả: sức khỏe + HSTL không đảm bảo, không hiểu bài... 3. Vận dụng + HSTL ? Khi nào cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường? ? Biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường có ý nghĩa như + HS nghe thế nào? + HSTL + GV nhận xét tiết học và HDHS chuẩn bị bài hôm sau. + HSTL * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có) ______________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_12_dao_duc_12_tuan_22_nam_hoc.docx
Giáo án liên quan