I.MỤC TIÊU :
1. Nội dung :
-Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của việc tự chăm sóc Sức khoẻ,rèn luyện thân thể.
-Ý nghĩa của việc tự chăm sóc , rèn luyện thân thể.
2. Thái độ :
Có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể , giử gìn và chăm sóc sức khoẻ bản thân và người khác.
3. Kĩ năng :
Biết tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
97 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp - Trường THCS Ngô Văn Sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Đi học trễ c
Giáo viên cho cá nhân học sinh lên bảng làm, cả lớp nhận xét
Bài tập 4 : Em hãy lựa chọn cách trả lời phù hợp trong các tình huống sau:
Tình huống
Đúng
Sai
Không biết
Công dân có quyền được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở
Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác
Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở người khác
Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở, cần phản đối và tố cáo
Bài tập 5: Bảo đi học sớm và nhặt được một lá thư không ghi địa chỉ ngoài bì thư. Bảo mở ra đọc và biết là thư của Thu (bạn cùng lớp). Bảo trả thư cho Thu.
Thu hỏi: “Bảo có xem thư của Thu không?”
Bảo nói: “Vì thư không có có ghi tên người gởi nên mình phải mở ra đọc để trả thư cho đúng người.”
Thu cho rằng Bảo đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và dọa sẽ mách thầy.
Theo em, Bảo và Thu ai đúng, ai sai?
Phải giải quyết tình huống trên như thế nào?
4) Dặn hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’
- Về nhà tiếp tục ôn tập kỹ các bài từ: bài 13 – bài 18, tiết sau học bài ôn tập.
IV) RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Ngày soạn :14.03.2010
Tuần : 33
BÀI : ƠN TẬP HỌC KỲ
I ) MỤC TIÊU :
1) Kiến thức: Giúp HS củng cố, nắm vững và hệ thống lại những kiến thức đã học qua trong HKII từ bài 12 đến bài 18, đó là các chuẩn mực pháp luật gồm 5 chủ đề. Chốt lại những đơn vị tri thức cơ bản nhất mà HS đã học và những yêu cầu giáo dục cần thực hiện
2) Kỹ năng: Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh, biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp với các chuẩn mực PL trong giao tiếp và hoạt động.
3) Thái độ : Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện PL trong cuộc sống hàng ngày, có tình cảm trong sáng, lành mạnh đối với mọi người.
II ) CHUẨN BỊ :
-Chuẩn bị của GV: - SGK và SGV GDCD 6
-Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập, đèn chiếu
- BT tình huống. BT thực hành.
-Chuẩn bị của HS : - Sách GDCD 7, vở ghi chép, vở BT, giấy khổ to
III ) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống.
2) Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV gọi 2 – 3 em HS mang vở bài tập lên để kiểm tra, nhận xét , chấm điểm.
3) Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài học: (3’)
Từ đầu HKII đến nay, các em đã học qua các chuẩn mực PL gồm 5 chủ đề, mỗi chủ đề ứng với những chuẩn mực cụ thể. Để giúp các em hiểu kỹ hơn về các vấn đề đã học, hôm nay chúng ta học bài ôn tập.
b) Tiến trình bài dạy: (36’)
GVHDHS ôn tập bằng cách lập bảng hệ thống hoá những kiến thức đã học qua các chủ đề PL sau:
Phưong pháp hỏi đáp cho học sinh trả lời các câu hỏi:
TT
Chủ đề
Nội dung
Các quyền
Nghĩa vụ
1
Công ước của LHQ về Quyền trẻ em
- 4 nhóm quyền trẻ em
- Quyền sống còn
- Quyền bảo vệ
- Quyền tham gia
- Quyền phát triển
- Mỗi trẻ em cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác và thực hiện tốt bổn phận, nghĩa vụ của mình.
2
Công dân nước CH
XHCN Việt Nam
Công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó. Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
+ Quyền học tập
+ Quyền nghiên cứu khoa học
+ Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe.
+ Quyền tự do đi lại, cư trú.
+ Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
+ Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
+ Học tập; bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng; tuân theo hiến pháp và pháp luật; đóng thuế và lao động công ích.
3
Thực hiện trật tự an toàn giao thông
- Nguyên nhân gây ra TNGT.
- Các qui tắc GT
- Luật GTĐB
Thực hiện đúng luật GTĐB
4
Quyền và nghĩa vụ học tập
- Sự quan tâm của nhà nước và xã hội đối với quyền lợi học tập của CD và trách nhiêm của bản thân trong học tập.
- Được học tập dưới những hình thức và các loại trường lớp khác nhau.
- Học tập, chăm chỉ, thực hiện đúng những những qui định nhiệm vụ học tập của bản thân, siêng năng, cố gắng, cải tiến trong phương pháp học tập
5
Quyền tự do về nhân thân
CD có quyền được Pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
- Tôn trọng quyền của người khác
- Biết tự bảo vệ mình, biết phê phán, tố cáo những ai làm sai.
6
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
Những QĐ của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng và bảo vệ
- Không ai được xâm phạm, tự ý vào chỗ của người khác, trừ trường hợp pháp luật cho phép
- Biết bảo vệ chỗ ở của mình và không xâm phạm đến chỗ ở của người khác. Biết phê phán tố cáo những ai làm trái pháp luật
7
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật TT, ĐT, ĐT
Những QĐ của pháp luật về được bảo đảm an toàn và bí mật TT, ĐT, ĐT
- Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được nhà nước bảo đảm an toàn và bí mật.
- Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tún, điện tín, nghe trộm điện thoại của người khác.
- Phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật , xâm phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
4) Dặn hs chuẩn bị tiết học tiếp theo: 2’
- Xem lại các bài tập của các bài 12 – 18, ôn tập Nd các bài học.
- Tuần sau làm bài thi kiểm tra HKII
IV) RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG
Ngày soạn :01.04.2010
Tuần : 34
BÀI : KIỂM TRA HỌC KỲ II
I ) MỤC TIÊU :
1) Kiến thức: Kiểm tra sự nắm kiến thức của HS qua các bài đã học (Nắm được các biểu hiện và nhận biết hành vi qua các chủ đề pháp luật đã học.)
2) Kỹ năng: Nhận biết được những hành vi pháp luật trong cuộc sống hàng ngày, biết tự đánh giá mình và người khác.
3) Thái độ: HS có ý thức thực hiện tốt các chủ đề đã học.
II ) CHUẨN BỊ :
-Chuẩn bị của GV: - Ra đề kiểm tra, đáp án: Làm vi tính, pho to đề đủ cho mỗi HS 1 đề.
-Chuẩn bị của HS : - Ôn tập kỹ các bài đã học để làm bài KT đạt kết quả.
III ) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống, dặn HS cất sách vở GDCD , phát đề KT cho HS làm bài
2. Nội dung đề kiểm tra : ( Theo đề BGH trường )
3. Đáp án: ( Theo đáp án BGH trường )
Ngày soạn :10.04.2010
Tuần : 35
BÀI :THỰC HÀNH NGOẠI KHĨA
I) MỤC TIÊU :
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thêm về các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hiệp quốc. Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.
2) Kỹ năng : Phân biệt được được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em. HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Tham gia ngăn ngừa, phát hiện những hành động vi phạm quyền trẻ em.
3) Thái độ : HS tự hào là tương lai của dân tộc và nhân loại. Biết ơn những người đã chăm sóc dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. Phản đối những hành vi xâm phạm quyền trẻ em.
II ) CHUẨN BỊ :
1) Chuẩn bị của GV: - Tranh về hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em.
- Quyền trẻ em
- Tranh ảnh về quyền trẻ em.
- Giấy khổ to, bảng phụ, bút lông, phiếu học tập.
2) Chuẩn bị của HS : vở ghi, tài liệu tham khảo
III ) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình hình lớp: Kiểm diện HS, cho HS ngồi xuống. (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’) Nhận xét, chữa bài thi kiểm tra học kỳ II.
3) Giảng bài mới:
Giới thiệu bài học: (2’)
Trong bài 12 các em đã học Công ước Liên hiệp quốc về quyền trẻ em. Để hiểu thêm về nội dung công ước hôm nay chúng ta được nghe tiết ngoại khóa giới thiệu thêm về vấn đè này
b) Tiến trình bài dạy
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
7’
10’
10’
10’
HĐ1: Giới thiệu tinh thần cơ bản và các loại quyền trong Công ước
- Giới thiệu: - 4 nhóm quyền, 3 nguyên tắc, một quá trình.
HĐ2: Giới thiệu các điều khoản thuộc 4 nhóm quyền
- Nêu các điều khoản của Công ước thuộc 4 nhóm quyền
(Xem phụ lục)
HĐ: Quan sát tranh đón nhóm quyền
- Treo lên bảng 4 bức tranh có liên quan đến 4 nhóm quyền của trẻ em cho học sinh nhận biết mỗi bức tranh ứng với nhóm quyền gì.
+ Treo tranh lên bảng
+ Chốt lại ý học sinh trình bày và giảng về nội dung 4 bức tranh đẻ khắc sâu kiến thức cho học sinh
HĐ4: Một số tình huống về sự tham gia của trẻ em
(nêu 6 tình huống trong phần phụ lục)
- 4 nhóm quyền, 3 nguyên tắc, 1 quá trình.
- Nghe giới thiệu và ghi vào vở.
- Quan sát tranh
- Nêu nội dung mỗi bức tranh thể hiện nhóm quyền gì
- Nghe và giải quyết tình huống, nhận xét
1. Tinh thần cơ bản và các loại quyền trong Công ước
- 4 nhóm quyền, 3 nguyên tắc, 1 quá trình.
2. Các điều khoản thuộc 4 nhóm quyền
3. Quan sát tranh đón nhóm quyền
4) Dặn hs chuẩn bị tiết học tiếp : 1’
- Giáo viên dặn các em một số vấn đề đạo đức và pháp luật để học sinh thực hiện tốt ở đại phương trong kì nghỉ hè
- Hướng dẫn, tư vấn các em tham gia các hoạt động hè ở địa phương
IV) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
File đính kèm:
- ga GDCD 6 DANG DAY.doc