Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 7 - Bài 6 đến bài 18

1. mục tiêu bài học

a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Thế nào là tôn sư trọng đạo? Vì sao phải tôn sư trọng đạo?

- ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.

b. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.

c. Thái độ - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.

 - Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.

2.Phương pháp.

Thảo luận nhóm,diễn giảng,đàm thoại.

3. chuẩn bị của gv và hs

 a, GV: SGK,SGV GDCD 7, Bài tập tình huống,Tục ngữ, ca dao, danh ngôn,, v ghi Truyện kể.

b, HS: SGK,vở ghi, Phiếu học tập.

 4. tiến trình bài dạy

 

doc59 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp 7 - Bài 6 đến bài 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hồ làm Chủ tịch. - Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời là thành quả của cuộc đời cách mạng tháng 8 năm 1945. Cuộc cách mạng đó do Đảng Cộng sản lãnh đạo. - Ngày 2/7/1976 Quốc hội nước Việt Nam đã quyết định đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam . Vì: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975 đã giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Cả nước nước vào thời kì quá độ lên CNXH. - Nhà nước Việt Nam là Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. * Phân cấp bộ máy Nhà nước. - 4 cấp : cấp Trung ương, cấp tỉnh - thành phố, cấp Huyện (Quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp xã (phường, thị trấn) * Phân công bộ máy Nhà nước. a. Phân công các cơ quan của Bộ máy Nhà nước. - Quốc hội; HĐND các cấp - Chính phủ; UBND các cấp - Toà án nhân dân tối cao. - Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) - Toà án nhân dân huyện (quận, thị xã). - Các toà án quân sự - Viện kiểm sát nhân dân tối cao. - Viện kiểm sát nhân dân tỉnh (thành phố) - Viện kiểm sát nhân dân huyện (quận, thị xã). - Các viện kiểm sát quân sự. b. Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan Nhà nước - Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất - Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực địa phương - UBND là cơ quan chấp hành của HĐND, là cơ quan hành chính Nhà nước địa phương c, Củng cố GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ ****************************** Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng Tiết 30 Bài 17 nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiếp) ************* 1. mục tiêu bài học ( Chung cả bài) 2. chuẩn bị của gv và hs a, GV: - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992 (Các chương I, VI, VIII, IX, X). b, HS: - Phiếu học tập, SGK 3. tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : * Đặt vấn dề vào bài mới : Để hiểu được vấn đề Nhà nước, cơ cấu chức năng và quyền hạn, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay: "Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam " b,Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học (25’) ? Bản chất của Nhà nước ta là gì ? ? Nhà nước ta do tổ chức nào lãnh đạo? ? Bộ máy Nhà nước bao gồm cơ quan nào? Thảo luận nhóm : ? Em hãy kể tên các cơ quan nhà nước tại địa phương ? ? Quyền và nghĩa vụ công dân là gì? Tìm hiểu SGK và trả lời Tìm hiểu SGK và trả lời Tìm hiểu SGK và trả lời Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung Tìm hiểu SGK và trả lời 2. Nội dung bài học a. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là “Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Bởi vì, Nhà nước ta là thành quả cách mạng của nhân dân, do nhân dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của nhân dân. b. Nhà nước ta do Đảng Cộng VN sản lãnh đạo. c. Bộ máy Nhà nước là một hệ thống tổ chức bao gồm các cơ quan nhà nước cấp trung ương và địa phương với 4 loại cơ quan phan theo từng chức năng và nhiệm vụ khác nhau. - Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra là Quốc hội và HĐND các cấp. - Cơ quan hành chính Nhà nước : Chính phủ, UBND các cấp. - Cơ quan xét xử : Tóa án nhân dân tối cao, các tòa án tỉnh, thành phố, quận, huyện, thĩ xã và các tòa án quân sự. - Cơ quan kiểm sát VKS nhân dân tối cao, các VKS tỉnh, thành phố, quận, huyện, thĩ xã và các VKS quân sự. d. Nhà nước bảo đảm và không ngừng phát huy quyền làm chủ của nhân dân. đ.Quyền và nghĩa vụ công dân Quyền Nghĩa vụ - Làm chủ - Giám sát - Góp ý kiến - Thự hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước. - Bảo vệ cơ quan Nhà nước. - Giúp đỡ cán bộ Nhà nước thi hành công vụ. HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài tập (15’) Cho HS lên bảng làm bài tập. Đánh giá, nhận xét. HS lên bảng làm bài tập. Nhận xét, bổ sung 3. Bài tập. b. Cơ quan đại biểu, đại diện cho ND : Quốc hội và HĐND các cấp. - Cơ quan quyền lực cao nhất : QH c. Cơ quan hành chính nhà nước : Chính phủ và UBND các cấp. - Cơ quan hành chính cao nhất : CP c, Củng cố GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ ****************************** Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng Tiết 31 Bài 18 bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, trị trấn) ************* 1. mục tiêu bài học a. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó. b. Kĩ năng - Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. - Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ. c. Thái độ: - Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. 2. chuẩn bị của gv và hs a, GV: - SGK-SGV giáo dục công dân 7. Hiến pháp năm 1992 b, HS: - Phiếu học tập, SGK 3. tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : KT 15’ Câu 1 ( 10đ) Em hãy vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước ? đáp án Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước. Bộ máy nhà nước cấp trung ương Quốc hội Chính phủ Tòa án nhân dân tối cao Viện kiểm sát nhân dân tối cao Bộ máy nhà nước cấp tỉnh ( thành phố trực thuộc trung ương) HĐND tỉnh ( thành phố) UBND tỉnh ( thành phố) Tòa án ND tỉnh ( thành phố) Viện kiểm sátND tỉnh ( thành phố) Bộ máy nhà nước cấp huyện ( quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) HĐND huyện ( quận, thị xã) UBND huyện ( quận, thị xã) Tòa án nhân dân huyện ( quận, thị xã) Viện kiểm sát nhân dân huyện ( quận, thị xã) Bộ máy nhà nước cấp xã ( phường, thị trấn) HĐND xã ( phường, thị trấn) UBND xã ( phường, thị trấn) * Đặt vấn dề vào bài mới : Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. b,Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu phần hỏi đáp pháp luật (10’) ? Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) có những cơ quan nào? ? Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? Thảo luận nhóm: ? Khi xin cấp lại giấy khai sinh cần có những giấy tờ gì? Tìm hiểu SGK và trả lời Tìm hiểu SGK và trả lời Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung 1. Tình huống, thông tin - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (phường, thị xã) gồm: + HĐND (xã, phường, thị trấn) + UBND (xã, phường, thị trấn) - Việc cấp lại giấy khai sinh do UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện. - Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm: + Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh. + Sổ hộ khẩu. + Chứng minh thư nhân dân. + Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giấy khai sinh là có thật. HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND (15’) ? HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra? ? HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn gì?. UBND xã (phường thị trấn) do ai bầu ra? ? UBND có nhiệm vụ quyền hạn nhiệm vụ gì? Tìm hiểu SGK và trả lời Tìm hiểu SGK và trả lời Tìm hiểu SGK và trả lời * Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn_) - HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra. - Nhiệm vụ và quyền hạn: + Quyết định những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương + Giám sát hoạt động của thường trực HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) * Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn). - UBND xã (phường, thị trấn) do HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra. - Nhiệm vụ và quyền hạn: + Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực. + Tuyên truyền và giáo dục pháp luật. + Đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hội. + Phòng chống thiên tai bảo vệ tài sản. + Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội. c, Củng cố GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ ****************************** Lớp 7A; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng Lớp 7B; Tiết (tkb) Ngày dạy.Sĩ số ...vắng Tiết 31 Bài 18 bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, trị trấn) tiếp ************* 1. mục tiêu bài học ( Chung cả bài) 2. chuẩn bị của gv và hs a, GV: - SGK-SGV giáo dục công dân 7. Hiến pháp năm 1992 b, HS: - Phiếu học tập, SGK 3. tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : * Đặt vấn dề vào bài mới : b,Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài học (25’) ? HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? ? HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? ? UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? ? Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào? Thảo luận nhóm : ? Em hãy nêu những hành góp phần xây dựng nơi em ở ? Tìm hiểu SGK và trả lời Tìm hiểu SGK và trả lời Tìm hiểu SGK và trả lời Tìm hiểu SGK và trả lời Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung 2. Nội dung bài học a. ĐND và UBDN xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở. b. HĐND xã (phường, thị trấn) do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về. - ổn định kinh tế. - Nâng cao đời sống. - Củng cố quốc phòng an nình. c. UBND và HĐND bầu ra có nhiệm vụ: + Chấp hành nghị quyết củaHĐND. + Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. d. HĐND và UBND là cơ quan Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Chúng ta cần: + Tôn trọng và bảo vệ. + Làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nước. + Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật. +Quy định của chính quyền địa phươn HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài tập (15’) Cho HS lên bảng làm bài tập. Đánh giá, nhận xét. HS lên bảng làm bài tập. Nhận xét, bổ sung 3. Bài tập. Đáp án: +A1, A4, A5, A6, A9-B2 +A2, A3 -B1 + A8-B3. +A7-B4 c, Củng cố GV hệ thống kiến thức cơ bản. d, Hướng dẫn HS tự học ở nhà. Làm bài tập còn lại SGK, học bài cũ ******************************

File đính kèm:

  • docgiao an 3 cot.doc