Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 62: Nồng độ dung dịch

I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS Phát biểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính

- vận dụng được kthức để giải 1 số bài tập về nồng độ %

2.Kĩ năng:

- Củng cố cách giải bài toán (Có sử dụng nồng độ %)

II/ ĐỒ DÙNG :

GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập

III/ PHƯƠNG PHÁP :

Vấn đáp,hợp tác nhóm

IV/TỔ CHỨC GIỜ HỌC .

1/Khởi động (7)

*Ổn định tổ chức

*Kiểm tra đầu giờ.

 ?/ Định nghĩa độ tan? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan?

 Chữa bài tập 5 *(142)

Đáp án Bài 5 (142)

- ở 18oC:

250 (g) nước hoà tan được tối đa 53 (g)

100 (g) nước hoà tan được tối đa x (g)

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 62: Nồng độ dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/04/2011 Ngày giảng:21/04/2011 tiết 62 nồng độ dung dịch I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS Phát biểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính - vận dụng được kthức để giải 1 số bài tập về nồng độ % 2.Kĩ năng: - Củng cố cách giải bài toán (Có sử dụng nồng độ %) II/ Đồ dùng : GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập III/ Phương pháp : Vấn đáp,hợp tác nhóm IV/Tổ chức giờ học . 1/Khởi động (7’) *ổn định tổ chức *Kiểm tra đầu giờ. ?/ Định nghĩa độ tan? Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan? Chữa bài tập 5 *(142) Đáp án Bài 5 (142) - ở 18oC: 250 (g) nước hoà tan được tối đa 53 (g) 100 (g) nước hoà tan được tối đa x (g) x = = 21,2 (g) Vậy độ tan của Na2CO3 ở 18oC là: 21,2 (g) *Vào bài .Như sgk 2/Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1(16’) Nồng độ phần trăm *Mục tiêu :- HS Phát biểu được khái niệm nồng độ phần trăm. Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung GV: Giới thiệu về 2 loại nồng độ là nồng độ % và nồng độ mol (CM) GV: Cho HS đọc định nghĩa nồng độ % GV: Nếu kí hiệu - Khối lượng chất tan là mCT - Khối lượng dung dịch ban đầu là mdd - Nồng độ % là C% ?/ Dựa vào định nghĩa, em hãy rút ra biểu thức tính nồng độ % I/Nồng độ phần trăm * ĐN: Nồng độ % (Kí hiệu là C%) của 1 dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 (g) dung dịch - Biểu thức: C% = . 100% Hoạt động 2 (19’) luyện tập Nồng độ phần trăm *Mục tiêu :Rèn kĩ năng giải bài toán (Có sử dụng nồng độ %) *Đồ dùng :Bảng phụ Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hoà tan 10 (g) đường 40 (g) vào nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được? GV: Hướng dẫn HS làm từng bước GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200 (g) dung dịch NaOH 15% GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài và gọi HS lên bảng làm GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3: Hoà tan 20 (g) muối ăn vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Tính khối lượng dung dịch muối và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế GV: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài II/Luyện tập * Bài tập 1: mdd = mdm + mct = 40 + 10 = 50 (g) C% = . 100% = . 100% = 20% * Bài tâp 2: Từ công thức: C% = . 100% mct= = = 30 (g) * Bài tập 3: - Khối lượng dung dịch muối thu được là: mdd = . 100% = . 100% = 200 (g) Khối lượng nước cần dùng là: 200 - 20 = 180 (g) 3/Tổng kết và hướng dẫn học bài .(3’) *Tổng kết Gv chốt lại kiến thức cơ bản *Hướng dẫn học bài - BTVN: 1,5,7 (146).tìm hiểu nồng độ Mol ………………………………….

File đính kèm:

  • doct62-h8.doc