Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử - Phạm Thanh Kì

A. MỤC TIÊU.

 Củng cố về kiến thức: Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt, định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.

 Rèn luyện kĩ năng xác định số e, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử, tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngược lại.

B. CHUẨN BỊ.

 GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.

 HS: Ôn tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giải bài tập.

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử - Phạm Thanh Kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ A. MỤC TIÊU. Củng cố về kiến thức: Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt, định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. Rèn luyện kĩ năng xác định số e, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử, tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngược lại. B. CHUẨN BỊ. GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý. HS: Ôn tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giải bài tập. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: HĐ của GV HĐ của HS Hoạt động 1: (10 phút) A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG. GV: kiểm tra vài hs: 1. Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và khối lượng, điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử ? 2. Mối quan hệ các hạt trong nguyên tử với số đơn vị điện tích hạt nhân Z ? 3. Trình bài kí hiệu nguyên tử ? Định nhĩa nguyên tố hoà học? Đồng vị ? Công thức tính nguyên tử khối trung bình của các đồng vị? HS: Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích dương (p, n) và e mang điện tích âm. mp = mn 1u qp = 1+ và qn = 0 me 0,00055u qe = 1- HS: Z = số p = số e HS: Trả lời theo SGK Hoạt động 2: (32 phút) B. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: GV: Từ số liệu bảng 1 có thể tính khối lượng của 7p, 7n và 7e từ đó tính khối lượng (kg) của nguyên tử N ? GV: Hãy lập tỉsố giữa khối lượng các e so với khối lượng của nguyên tử N từ đó đưa ra nhận xét? HS: m7p = 1,6726. 10-27kg x 7 = = 11, 7082. 10-27kg m7n = 1,6748. 10-27kg x 7 = = 11, 7236. 10-27kg m7p = 9,1094. 10-31kg x 7 = = 0,0064. 10-27kg mN = 23,4382. 10-27kg HS: = 0,00027 » 0,0003 Nhận xét: Khối lượng e quá nhỏ bé vậy khối lượng nguyên tử coi bằng khối lượng Bài 2: GV: Aùp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình . Cho biết giá trị trung bình gần số khối nhất tại sao? Bài 3: Cho hs tự làm Bài 4: Cho hs giải thích (có hướng dẫn) Bài 5: GV: Trong tinh thể Ca, thực tế các nguyên tử Ca chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống. Vậy thể tích thực của 1 mol Ca là bao nhiêu? GV: Theo đinh luật Avogadro, 1 mol nguyên tử Ca có 6.1023 nguyên tử. Vậy thể tích của nguyên tử Ca là bao nhiêu? GV: Nếu coi nguyên tử Ca là một quả cầu thì bán kính của nó là bao nhiêu? Bài 6: GV: Biết CT đồng (II) oxit là CuO. Hãy viết công thức CuO với các đồng vị 65Cu, 63Cu với các đồng vị 16O, 17O, 18O? của hạt nhân (bỏ qua khối lượng e). HS: = 39,13484 » 39 (% đồng vị 39K là lớn nhất) HS: Trả lời SGK HS: Mỗi giá trị Z chỉ có một nguyên tố. Từ Z = 1 đến Z = 92 có 90 giá trị Z vậy có 90 nguyên tố có Z từ 2 ® 91 . HS: V1 mol nguyên tử Ca = = = 19,15 (cm3). HS: V = = 3.10-23 (cm3) HS: r = = 1,93.10-8 (cm) HS: Có 6 công thức: 65Cu16O, 65Cu17O, 65Cu18O 16O63Cu, 17O63Cu, 18O63Cu Hoạt động 3: (3 phút) BÀI TẬP VỀ NHÀ GV: Mg có 2 đồng vị là X và Y. nguyên tử khối của X là 24. đồng vị Y hơn X 1 nơtron. Số nguyên tử của X và Y tỉ lệ 3:2. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg? GV: Hướng dẫn Gọi x, y là % số nguyên tử của 2 đồng vị X và Y. x:y = 3:2 vậy x sau đó dùng công thức nguyên tử khối trung bình giải. HS: Về nhà giải

File đính kèm:

  • docB 3.doc