I:Mục tiêu:
1:Kiến thức:
- HS hiểu sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit và a xit.
2:Kỹ năng:
- HS biết cách sử dụng dụng cụ TN,cách hoà tan một chất.
- Biết cách quan sát hiện tượng , ghi chép và rút ra KL.
- Rèn luyện ky năng về thực hành hoá học , giải bài tập thực nghiệm hoá học.
3: Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, tie mỉ, tiết kiệm.
II.Đồ dùng.
* GV: Chuẩn bị cho 3 nhóm HS.
-Dụng cụ : ống nghiệm:4. .
+Dế sứ:1
+Cốc tt:1.
+Kẹp gỗ:1. +Lọ thủy tinh nút nhám :1.
+Đèn cồn:1.
+Thìa sắt gắn nút cao su:1.
-Hoá chất: P đỏ, quì tím, dd BaCl2, dd HCl , dd H2SO4, dd Na2SO4, nước cất.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 3779 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 9: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/09/200
Ngày giảng: 15/09/2009
Tiết 9: THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA O XIT VÀ A XIT.
I:Mục tiêu:
1:Kiến thức:
- HS hiểu sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit và a xit.
2:Kỹ năng:
- HS biết cách sử dụng dụng cụ TN,cách hoà tan một chất.
- Biết cách quan sát hiện tượng , ghi chép và rút ra KL.
- Rèn luyện ky năng về thực hành hoá học , giải bài tập thực nghiệm hoá học.
3: Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận, tie mỉ, tiết kiệm.
II.Đồ dùng.
* GV: Chuẩn bị cho 3 nhóm HS.
-Dụng cụ : ống nghiệm:4. .
+Dế sứ:1
+Cốc tt:1.
+Kẹp gỗ:1.
+Lọ thủy tinh nút nhám :1.
+Đèn cồn:1.
+Thìa sắt gắn nút cao su:1.
-Hoá chất: P đỏ, quì tím, dd BaCl2, dd HCl , dd H2SO4, dd Na2SO4, nước cất.
* HS: Chuẩn bị mẫu bản tường trình.
III:Phương pháp:
Thực hành ,Hợp tác nhóm
IV:Tổ chức giờ học:
A/Khởi động
1:ổn định tổ chức.(1phút)
2:Nội dung bài thực hành
Hoạt động 1 : Thực hành tính chất hoá học của o xit.(13’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv phát phiếu HT1 và yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học để hoàn thiện.
- HS hoạt động nhóm nhỏ để hoàn thiện phiếu HT 1.
à đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét để xây dựng đáp án đúng.
Phiếu học tập 1.Sử dụng kiến thức đã học để điền vào các ô trống trong bảng sau:
(Cho các cụm từ: Oxit a xit; oxit bazơ; dd bazơ; dd axit ;hoá màu xanh; hoá màu đỏ.
Can xi oxit
Đi phôtpho penta oxit.
Thuộc loai oxit.
Tan trong nước tạo thành.
Làm quì tím .
- GV treo bảng phụ và đặt câu hỏi:
? Hình vẽ nào sau đây biểu diễn cách thêm 2-3ml chất lỏng vào ống nghiệm là đúng nhất? Vì sao?.
Nội dung bảng phụ.
HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Hs báo cáo HS khác nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
KL:
Hình :C Là đúng.Vì bảo đảm an toàn TN.
Hoạt động 2 : Thực hành phản ứng giữa P2O5 và H2O.(7’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv hướng dẫn HS : mục đích, yêu cầu và cách tiến hành TN.
+ Cách dùng muỗng hủy tinh lấy P và đốt trong lọ miệng rộng.
+Cách thêm 1 lượng nhỏ H2O vào ống nghiệm , cách lắc nhẹ.
GV hướng dẫn HS thả mẩu quì tím vào dung dịch và quan sát.
HS hoạt động nhóm tiến hành làm TN dưới sự hướng dẫn của GV.
HS dùng muỗng thủy tinh xúc 1 ít P rồi đốt trên ngọn lửa đền cồn, sau đó đưa từ từ vào lọ thủy tinh.
+Khi P cháy hết , dùng ống hút nhỏ 2-3ml nước vào lọ , lắc nhẹ , qs hiện tượng và giải thích.
+ Quì tím chuyển sang mày đỏ.
Đại diện nhóm rút ra nhận xét.
KL:P2O5 tan trng nước tạo thành d d a xit làm đỏ quì tím.
*Vậy P2O5 là o xit a xit.
Hoạt động 3 : Thực hành về nhận biết các chất.(10’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV sử dụng phiếu HT 2
Cho 3 d d : A: Na2SO4.
B:HCl.
C:H2SO4 loãng.
? Hãy khoanh tròn vào các dung dịch phản ứng được với quì tím.
? Hãy đóng khung vuông các dung dịch phản ứng với dung dịch BaCl2.
TN 2: Nhận biết mỗi dd trong số các dd H2SO4; HCl; Na2SO4 đựng trong mỗi lọ mất nhãn.
- GV hướng dẫn HS mục đích và cách tién hành TN:
+Xác định thuốc thử.
+ Dùng ống hút để nhỏ 1 vài giọt chất lỏng trên giấy quì.
+Nhỏ 1 vài giọt BaCl2 vào chất lỏng khác.
- HS hoạt động heo nhóm bàn để thực hiện yêu cầu của phiếu HT2.
à đai diện 1 nhóm bàn lên báo cáo kết qủa , các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS xđ thuốc thử, tiến hành TN, và dùng quì tím để nhận biết axit, dùng dd BaCl2 để phân biệt 2 axit với nhau.
Theo sự hướng dẫn của GV.
HS rút ra KL sau khi làm TN.
KL:
+Dung dịch vừa làm đỏ quì tím vừa tạo kết tủa màu trắng sữa là dung dịch axit sunfuric.
+ Dung dịch chỉ làm đỏ quì tím , không tạo kết tủa là dd axit clohiđric.
+ Dung dịch không làm đỏ quì tím chỉ tạo kết tủa màu trắng sữa là Dung dịch muối natri sunfat.
C.Tổng kết và hướng dẫn về nhà :(15’)
1,Tổng kết(10’)
GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện phiếu học tập và bản tường trình thí nghiệm tại lớp. ( 10phút)
STT
Tên TN
Cách tiến hành TN
Hiện tượng quan sát được
Giải thích kết quả TN
-GV nhận xét buổi thực hành.
-GV thu phiếu thực hành và bản tường trình của các nhóm (chấm lấy điểm).
2. Dặn dò:( 5 phút)
-Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
-GV yêu cầu HS thu dọn phòng học.
File đính kèm:
- tiet 9,new.doc