Giáo án Hóa học 9 - Tiết 63: Saccarozơ - Lê Thị Mỹ Toàn

1. Mục tiu

a) Kiến thức: Gip HS

- HS nắm được CTPT, trạng thi thin nhin, tính chất vật lí, tính chất hố học v ứng dụng của saccarozơ.

b) Kĩ năng: Rn HS kĩ năng

- Viết được PTHH của cc phản ứng của saccarozơ.

c) Thi độ: Gio dục HS

- Ý thức tích cực trong học tập. Sử dụng saccarozơ trong đời sống hng ngy.

2. Chuẩn bị :

a) Gio vin: Hố chất: Saccarozơ, dd AgNO3, NH3, H2SO4, NaOH.

 Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đn cồn.

b) Học sinh: Đọc trước nội dung bi saccarozơ.

3. Phương php

 Hỏi đp, trực quan, hợp tc nhĩm.

4. Tiến trình :

4.1/ Ổn định: Kiểm diện học sinh.

9A1:

9A2:

9A3:

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 63: Saccarozơ - Lê Thị Mỹ Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct: 63 Ngày dạy: SACCAROZƠ 1. Mục tiêu a) Kiến thức: Giúp HS HS nắm được CTPT, trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của saccarozơ. b) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng Viết được PTHH của các phản ứng của saccarozơ. c) Thái độ: Giáo dục HS Ý thức tích cực trong học tập. Sử dụng saccarozơ trong đời sống hàng ngày. 2. Chuẩn bị : a) Giáo viên: Hoá chất: Saccarozơ, dd AgNO3, NH3, H2SO4, NaOH. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. b) Học sinh: Đọc trước nội dung bài saccarozơ. 3. Phương pháp Hỏi đáp, trực quan, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình : 4.1/ Ổn định: Kiểm diện học sinh. 9A1: 9A2: 9A3: 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi * HS1: Nêu tính chất hoá học của glucozơ, viết PTHH minh hoạ? Nêu cách phân biệt glucozơ và rượu etylic ? (10đ) * HS 2: (HS khá) Sửa BT 4/ 152 SGK. Đáp án - Phản ứng oxi hoá glucozơ C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Agi Axit gluconic (phản ứng tráng gương) - Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Dùng dung dịch AgNO3 trong amoniac để nhận biết dung dịch glucozơ bằng phản ứng tráng gương. Số mol 11,2 lít khí CO2 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 a) Theo PTHH: b) Theo PTHH: Vì hiệu suất là 90% nên khối lượng glucozơ cần lấy là: Điểm 3đ 3đ 4đ 2đ 2đ 2đ 2đ 2đ 4.3/ Bài mới : Giới thiệu bài: “ Saccarozơ ” Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học - GV: Nêu CTPT của đường saccarozơ * Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của Saccarozơ. - GV: Trong tự nhiên saccarozơ có nhiều nhất ở đâu ?   HS: T.vật: mía, củ cải đường, thốt nốt, … ) - GV Giới thiệu: củ cải đường có nhiều ở Châu Âu. Thốt nốt có ở Campuchia * Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của Saccarozơ. - GV: Cho HS quan sát các tinh thể đường ăn và hoà tan đường vào nước.   HS: Nhận xét, rút ra tính chất vật lí của saccarozơ. - GV: Chốt ý chính. * Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của Saccarozơ. - GV: Biểu diễn thí nghiệm Cho dd saccrozơ vào ống nghiệm đựng dd AgNO3 trong dd NH3 sau đó đun nhẹ.   HS: Quan sát, nhận xét và kết luận. (Không có hiện tượng xảy ra) - GV: Tiếp tục làm thí nghiệm: Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt H2SO4, đun nóng 2 - 3 phút. Thêm dung dịch NaOH vào để trung hoà. Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm đựng dd AgNO3 trong NH3.   HS: Các nhóm quan sát, nhận xét và kết luận, đại diện nhóm báo cáo.   HS: Xuất hiện kết tủa Ag có xảy ra phản ứng tráng gương. + Có xảy ra phản ứng thuỷ phân, trong sản phẩm của phản ứng có glucozơ. ? Vai trò của axit trong phản ứng ?   HS: Khi đun nóng saccarozơ có axit làm chất xúc tác, saccarozơ đã bị thủy phân tạo ra glucozơ và fructozơ. - GV: Nhận xét và kết luận - GV: Phản ứng thuỷ phân saccarozơ còn xảy ra dưới tác dụng của enzim ở to thường. Fructozơ có cấu tạo khác gluozơ. Fructozơ ngọt hơn glucozơ. * Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của Saccarozơ. - GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ứng dụng của Saccarozơ (SGK/152).   HS: Nêu ứng dụng của saccarozơ.   HS: khác nhận xét, bổ sung. - GV: Chốt lại ý chính. Ú Liên hệ: HS kể về các nhà máy sản xuất đường ở Tây Ninh? (Nhà máy đường Biên Hoà, Booubon, …) - Công thức phân tử: C12H22O11 I. Trạng thái thiên nhiên Saccarozơ có trong mía, củ cải đường, thốt nốt. II. Tính chất vật lí Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng. III. Tính chất hoá học Saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ: C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ fructozơ VI. Ứng dụng của saccarozơ - Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm và pha chế thuốc. - Thức ăn cho người. 4.4/ Củng cố và luyện tập : HS trả lời các BT BT 1 /155 SGK. (Cách làm đúng là cách b, vì khi chưa cho nước đá vào, đường sẽ dễ tan hơn do nhiệt độ của nước trong cốc chưa bị hạ xuống) BT 3/ 155 SGK: (Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn có trong k.khí lên men chuyển thành glucozơ sau đó thành rượu etylic.) BT 2/ 155 SGK: (Phiếu học tập ) Viết PTHH trong sơ đồ chuyển đổi: Saccarozơ Gluozơ Rượu etylic Axit axetic etyl axetat Axetatnatri PTHH: (1) C12H22O11 + H2O C6H12O6 (Glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) (2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (3) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O (4) CH3COOH + C2H5OH CH3COO C2H5 + H2O (5) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COO Na + C2H5OH 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Học bài, làm BT 3, 4, 6 SGK/ 155 Chuẩn bị: “ Tinh bột và xelulozơ ” 5 . Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docHoa 9 t 65.doc