Giáo án Hóa học 9 - Tiết 60: Kiểm tra viết - Lê Thị Mỹ Toàn

1. MỤC TIÊU

 1.1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon: metan, etylen, axetilen, Benzen, rượu etylic và axit axetic. Tính toán thể tích khí, khối lượng dung dịch.

 1.2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng viết PTHH và tính toán hóa học (V )

 1.3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi viết CTCT, viết và cân bằng PTHH, tính toán hóa học. Tự tin khi làm bài.

2. Đề bài :

 A. Phần trắc nghiệm:(4đ)

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 60: Kiểm tra viết - Lê Thị Mỹ Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tppct: 60 KIỂM TRA VIẾT Ngày dạy : 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh về hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon: metan, etylen, axetilen, Benzen, rượu etylic và axit axetic. Tính toán thể tích khí, khối lượng dung dịch. 1.2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng viết PTHH và tính toán hóa học (V ) 1.3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận khi viết CTCT, viết và cân bằng PTHH, tính toán hóa học. Tự tin khi làm bài. 2. Đề bài : A. Phần trắc nghiệm:(4đ) Câu 1:(2đ) Chọn từ hay cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ chấm các câu sau: Axit axetic, oxi hóa, ít, vô hạn, lên men, nước, rượu etylic, lỏng, chua, nhiệt, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo… Axit axetic là chất ................ không màu, vị ............., tan .................... trong nước. Axit axetic là nguyên liệu để điều chế .............................................................. Giấm ăn là dung dịch ........................... có nồng độ từ 2-5%. Bằng cách...................butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được ............... Câu 2: (2đ): Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. 1/ Có các hợp chất hữu cơ: (1) CH3–CH2–CH3 (2) CH2 = CH – CH3 (3) CH2= CH – CH =CH2 (4) C6H6 O O (5) CH3 – C (6) CH3 – C H OH Trong số các hợp chất hữu cơ trên, Những hợp chất tác dụng với dung dịch brom: A. 1, 3, 6. B. 2, 3, 4 C. 2, 4, 6. D. 2, 3, 5. 2/ Dựa vào tính chất, trạng thái, thành phần và các sản phẩm của dầu mỏ. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: A. Dầu mỏ là một đơn chất. B. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp. C. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon. D. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ xác định. B. Phần tự luận : (6đ) Câu 3: (1,5đ) Viết công thức cấu tạo và trình bày đặc điểm cấu tạo của phân tử : benzen, rượu etylic, axit axetic. Câu 4 : (2đ) Viết phương trình hóa học để biểu diễn sơ đồ chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) Etilen Rượu etylic Natri etylat Axit axetic etyl axetat Câu 5: (2,5đ) Cho 23 gam rượu etylic tác dụng với kali. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra? Tính thể tích rượu đã dùng. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn ? ( Biết C = 12 ; O = 16 ; H = 1 ) 3. Đáp án và biểu điểm A. Phần trắc nghiệm: (4đ) Câu 1: (2đ) a) (1) lỏng ; (2) chua ; (3) vô hạn (0,5đ) b) (1) dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo (0,5đ) c) (1) axit axetic (0,5đ) d) (2) oxihóa ; (2) Axit axetic (0,5đ) Câu 2: (2đ) khoanh tròn đúng mỗi câu 1đ 1/ B 2, 3, 4 (1đ) 2/ C Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon. (1đ) B. Phần tự luận : (6đ) Câu 3: (1,5đ) công thức cấu tạo và đặc điểm cấu tạo của phân tử : benzen, rượu etylic, axit axetic. - Benzen: CH Phân tử gồm 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành HC CH vòng 6 cạnh đều, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn. HC CH CH - Rượu etylic H H Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H H–C – C–O–H không kiên kết với nguyên tử C mà liên kết với H H nguyên tử O tạo ra nhóm –OH. Chính nhóm –OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng. - Axit axetic H O Trong phân tử axit axetic có nhóm –OH nối H– C – C với nhóm – C – tạo thành nhóm –COOH. Nhóm H O – H O này làm cho phân tử có tính axit Câu 4: (2đ) Viết đúng mỗi phương trình và ghi đủ điều kiện phản ứng được (0,5đ) (1) C2H4 + H2O CH3–CH2–OH (0,5đ) (2) 2CH3–CH2–OH + 2Na 2CH3–CH2–ONa + H2 (0,5đ) (3) CH3–CH2–OH + O2 CH3–COOH + H2O (0,5đ) (3) CH3–COOH + CH3–CH2–OH CH3–COO–C2H5 + H2O (0,5đ) Câu 5: (2,5đ) Số mol của C2H5OH (0,5đ) a. 2C2H5OH + 2K C2H5OK + H2 (0,5đ) 2mol 2mol 2mol 1mol 0,5mol 0,25mol (0,5đ) b. Thể tích rượu đã dùng Vr = (0,5đ) c. Thể tích hiđro sinh ra (đktc) (0,5đ) Các cách giải khác đúng đạt điểm tối đa 3. Nhận xét bài kiểm tra của học sinh:

File đính kèm:

  • docHoa 9 t 60.doc