Giáo án Hóa học 9 - Tiết 14: Tính chất hóa học của muối - Huỳnh Thị Út

1. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS hiểu và biết

- Những tính chất hóa học của muối. Viết đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất.

- Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi.

b) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng

- Vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của muối để giải thích rõ một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất cũng như học tập hóa học.

- Giải những bài tập liên quan đến tính chất hóa học của muối.

c) Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi viết và cân bằng PTHH chú ý điều kiện xảy ra phản ứng.

2. CHUẨN BỊ :

a) Giáo viên : Dụng cụ và hóa chất

- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Hoá chất: dd HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaCl, BaCl2.

b) Học sinh : Đọc trước các thí nghiệm SGK, rèn viết các phương trình hóa học.

 

doc5 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 14: Tính chất hóa học của muối - Huỳnh Thị Út, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:14 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI Ngày dạy: 15 / 10 / 07 1. MỤC TIÊU a) Kiến thức: Giúp HS hiểu và biết - Những tính chất hóa học của muối. Viết đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất. - Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi. b) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng - Vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học của muối để giải thích rõ một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất cũng như học tập hóa học. - Giải những bài tập liên quan đến tính chất hóa học của muối. c) Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi viết và cân bằng PTHH chú ý điều kiện xảy ra phản ứng. 2. CHUẨN BỊ : a) Giáo viên : Dụng cụ và hóa chất - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaCl, BaCl2. b) Học sinh : Đọc trước các thí nghiệm SGK, rèn viết các phương trình hóa học. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm, hợp tác nhóm. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 9A1:.......................................................... 9A2:.......................................................... 9A3:.......................................................... 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi (Cho HS TBình) * HS1: Trình bày tính chất hóa học của Ca(OH)2 (10đ) * HS 2: (BT1 SGK/30) Đáp án 1. Tác dụng với kim loại muối mới+ Kloại mới Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) 2. Tác dụng với axit axit mới + muối mới. H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4 (dd) (dd) (dd) (r) 3. Tác dụng với muối 2 muối mới BaCl2 + Na2SO4BaSO4 + 2NaCl (dd) (dd) (r) (dd) 4. tác dụng với bazơ muối mới + bazơ mới CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4 (dd) (dd) (r) (dd) 5. Phân hủy muối KMnO4 K2MnO4+ MnO2+ O2 (r) (r) (dd) (k) Điểm 2đ 2đ 2đ 3đ 1đ 2đ 2đ 2đ 2đ - Học sinh nhận xét - GV kết luận - ghi điểm 4.3/ Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu Muối có những tính chất hóa học nào ? Thế nào là phản ứng trao đổi ? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối. - GV yêu cầu HS liên hệ các bài oxit, axit, bazơ để nêu các tính chất hóa học của muối. - GV hướng dẫn 2 HS làm thí nghiệm: Nhúng đinh sắt vào ống nghiệm có chứa 2 - 3ml dd CuSO4   HS cả lớp quan sát thảo luận nhóm nhỏ nêu hiện tượng (Kim loại có màu đỏ bám vào đinh sắt. Màu xanh lam của dung dịch ban đầu nhạt dần. Sắt đã đẩy đồng ra khỏi CuSO4. Một phần sắt bị hòa tan)   HS viết phương trình: Fe + CuSO4   Tương tự HS khác viết phương trình Cu + AgNO3   HS nêu kết luận - Tương tự TN 1 GV hướng dẫn 2 HS khác làm thí nghiệm: Nhỏ 1 - 2 giọt H2SO4(l) vào ống nghệm có sẵn 1ml dung dịch BaCl2   HS quan sát hiện tượng rút ra kết luận   HS đại diện nhóm nêu hiện tượng: (Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm)   HS viết phương trình phản ứng. H2SO4 + BaCl2 ª GV dùng phấn màu để ghi các phương trình trao đổi giúp HS dễ nhận dạng. - GV giới thiệu: Nhiều muối khác cũng tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới. - GV biểu diễn thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch HCl(l) vào ống nghiệm có sẵn CaCO3   HS quan sát nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng   1 HS nêu kết luận ª GV chú ý cho HS: điều kiện để phản ứng giữa muối với axit xảy ra: + Muối tạo thành phải không tan. + Axit tạo thành yếu hơn hoặc dễ bay hơi... - Tương tự GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa sẵn 1ml Na2SO4   HS nhận xét hiện tượng (Xuất hiện kết tủa trắng xuống đáy ống nghiệm. Phản ứng tạo BaSO4 không tan)   HS viết PTPƯ BaCl2 + Na2SO4 CaCl2 + Na2CO3 - GV nhiều muối khác tác dụng với nhau cũng tạo ra 2 muối AgNO3 + NaCl Ag2SO4 + BaCl2   HS nêu kết luận ª GV chú ý cho HS: Điều kiện xảy ra phản ứng: các muối đem phản ứng phải tan, mợt trong hai sản p[hẩm phải có một chất kết tủa. - GV biểu diễn thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống ngfhiệm đựng 1ml dd NaOH   HS quan sát nhận nxét hiện tượng (Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ CuSO4)   HS viết phương trình CuSO4 + NaOH FeCl3 + NaOH   HS nêu kết luận ª GV chú ý cho HS: Điều kiện phản ứng: Muối đem phản ứng phải tan. Bazơ mới tạo thành phải kết tủa.   HS kể 1 muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao: (KClO3, KMnO4, CaCO3, MgCO3 ...)   HS viết phương trình KMnO4 MgCO3 * Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch - GV gọi HS nhận xét các phản ứng của muối với axit, với muối, với bazơ.   HS: Có sự trao đổi các thành phần với nhau tạo ra những hợp chất mới. - GV: Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng trao đổi. ? Phản ứng trao đổi là gì ?   HS nhận xét các sản phẩm của phản ứng xảy ra và nêu điều kiện xảy ra phản ứng ? (Chất mới sinh ra có chất khí hoặc chất không tan) ª GV: Chú ý Phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi. I. Tính chất hóa học của muối 1. Muối tác dụng với kim loại PTPƯ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (r) (dd) (dd) (r) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (r) (dd) (dd) (r) Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. 2. Muối tác dụng với axit PTPƯ H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4 (dd) (dd) (dd) (r) PTPƯ CaCO3+ 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 (r) (dd) (dd) (l) (k) Muối có thể tác dụng với axit sản phẩm là axit mới và muối mới. 3. Muối tác dụng với muối PTPƯ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4+ 2NaCl (dd) (dd) (r) (dd) CaCl2 + Na2CO3 CaCO3+ 2NaCl (dd) (dd) (r) (dd) Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới 4. Muối tác dụng với bazơ PTPƯ CuSO4 + NaOH Cu(OH)2+ Na2SO4 (dd) (dd) (r) (dd) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3+ 3NaCl (dd) (dd) (r) (dd) Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới 5. Phản ứng phân hủy muối PTPƯ 2KMnO4K2MnO4+ MnO2+ O2 (r) (r) (dd) (k) MgCO3 MgO + CO2 (r) (dd) (k) II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch 1. Nhận xét về các phản ứng hóa học của muối Có sự trao đổi các thành phần với nhau tạo ra những hợp chất mới 2. Phản ứng trao đổi: là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng tra đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất khí chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí. 4.4/ Củng cố và luyện tập : - Muối có những tính chất hóa học nào? ( HS nêu phần I bài học) - BT: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng trao đổi. Đáp án BaCl2 + Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl Al + AgNO3 Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag CuSO4 + NaOH CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 Na2CO3 + H2SO4 Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O Phản ứng a, c, d là phản ứng trao đổi. 1 HS lên bảng giải các HS khác làm vào vở bài tập. GV nhận xét kết luận - phê điểm 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài rèn viết các phương trình phản ứng. - Làm BT 1 6 SGK/ 33 và BT: Viết phương trình thực hiện chuyển đổi hóa học Zn ZnSO4 ZnCl2 Zn(NO3)2 Zn(OH)2 ZnO - Chuẩn bị “Một số muối quan trọng” Tìm hiểu tính chất lí hóa học của muối KNO3, NaCl và ứng dụng của 2 muối đó. 5 . RÚT KINH NGHIỆM - Chương trình, SGK: - GV: - - HS:

File đính kèm:

  • docHoa 9 t14.doc
Giáo án liên quan