1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức:
- HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng, điều chế axit axetic.
- Biết nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
- Biết khái niệm este và phản ứng este hoá.
1.2 Kĩ năng:
- Viết được PTHH Phản ứng cuả axit với các chất, củng cố kỹ năng giải bài tập hữu cơ.
1.3 Thái độ: Giáo dục HS
- Tính cẩn thận khi viết CTHH, PTHH và khi thực hiện thí nghiệm hóa học.
- Biết cách sử dụng axit axetic (có trong giấm) và cẩn thận khi sử dụng axit axetic đặc có thể gây bỏng.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 58: Axit Axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct: 58 AXIT AXETIC
Ngày dạy:
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức:
HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, hoá học và ứng dụng, điều chế axit axetic.
Biết nhóm -COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit.
Biết khái niệm este và phản ứng este hoá.
1.2 Kĩ năng:
Viết được PTHH Phản ứng cuả axit với các chất, củng cố kỹ năng giải bài tập hữu cơ.
1.3 Thái độ: Giáo dục HS
Tính cẩn thận khi viết CTHH, PTHH và khi thực hiện thí nghiệm hóa học.
Biết cách sử dụng axit axetic (có trong giấm) và cẩn thận khi sử dụng axit axetic đặc có thể gây bỏng.
2. Chuẩn bị :
GV: Mô hình phân tử axit axetic.
Hoá chất: Rượu etylic, CH3COOH, Na2CO3, NaOH, phenoltalein,
quỳ tím, Mg, CuO.
Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, ống hút.
HS: Đọc trước nội dung bài axit axetic
3. Phương pháp
Vấn đáp, trực quan, hợp tác nhóm.
4. Tiến trình :
4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
9A1:..........................................................
9A2:..........................................................
9A3:..........................................................
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
* HS yếu: Nêu tính chất hoá học của rượu etylic ? Viết PTHH minh hoạ ?
(10đ)
Đáp án
- Tác dụng với oxi
C2H6O(l) + 3O2(k) 2CO2 (k)+ 3H2O (h)
- Tác dụng với natri
2C2H5OH (l) + 2Na (r) C2H5ONa (dd) + H2(k)
- Tác dụng với axit axetic:
Điểm
5đ
5đ
4.3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Giới thiệu bài: Khi lên men giấm dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấm ăn, đó chính là dd axit axetic. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào, tính chất và ứng dụng gì ? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay: “Axit axetic”.
- GV: thông báo công thức phân tử và phân tử khối của axit axetic
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của axit axetic
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng axit axetic.
- GV: liên hệ với thực tế giấm ăn là dd axit axetic 3 – 5%.
HS: Quan sát rút ra kết luận về tính chất vật lí của axit axetic.
HS: Nhận xét và bổ sung.
- GV: Chốt ý.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử
- GV: Cho HS xem mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, rỗng nhận xét số ngtử C, H, O cấu tạo nên phân tử axit.
- GV: hướng dẫn HS lắp ráp.
HS: hoạt động nhóm lắp ráp CTCT và nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử axit axetic.
HS: Đại diện nhóm viết CTCT và nêu nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử axit axetic.
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét.
- GV: Chính nhóm –COOH này làm cho phân tử có tính axit
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của axít axetic
- GV: Gọi 1 HS nêu tính chất chung của axit. (Đổi màu chỉ thị, tác dụng với kim loại, oxit bazơ, bazơ).
? Axit axetic có tính chung của axit không ?
- GV: Hướng dẫn nhóm HS làm thí nghiệm:
+ Cho dd axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng các chất sau: Quỳ tím, DD NaOH có phenoltalein, CuO, Zn, Na2CO3
+ Quan sát hiện tượng. Viết PTHH.
HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN
HS: Đại diện 1 nhóm báo cáo
HS: Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét đánh giá chung.
- GV: Biểu diễn thí nghiệm:
Cho rượu etylic tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc làm chất xúc tác.
HS: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
(Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước)
- GV bổ sung: làm dung môi trong CN
* Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của axít axetic
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ ứng dụng SGK/142 và liên hệ thực tế nêu ứng dụng của axit axetic.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu điều chế axít axetic.
- GV: Thông báo cách điều chế axit axêtic trong công nghiệp và trong đời sống.
- Công thức phân tử: C2H4O2
- Phân tử khối: 60
I. Tính chất vật lí
Axit axetic là chất lỏng, Không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
II. Cấu tạo phân tử
H O
H – C – C – O – H
H
Viết gọn: CH3 – CH2 – COOH
Trong phân tử axit axetic có nhóm -OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm -COOH. Chính nhóm -COOH làm cho phân tử có tính axit.
III. Tính chất hoá học
1. Tính axit:
Axit axetic là một axít hữu cơ có tính chất của một axit yếu.
- Làm quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại, oxit bazơ và muối cacbonat.
CH3COOH + NaOHCH3COONa + H2O
(dd) (dd) (dd) (l)
2CH3COOH (dd) + Na2CO3 (dd)
2CH3COONa(dd)+H2O (l)+ CO2 (k)
2. Tác dụng với rượu etylic
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
(Etyl axetat)
- Sản phẩm giữa rượu và axit gọi là este.
- Phản ứng este hoá là phản ứng giữa rượu và axit tạo thành este và nước.
IV. Ứng dụng
- Làm nguyên liệu sản suất tơ nhân tạo, chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng, pha chế giấm ăn.
V. Điều Chế
- Trong công nghiệp: Oxi hoá butan có xút tác thích hợp.
2C4H10 + 5O2 4CH3COOH+ 2H2O
- Trong đời sống: Lên men dung dịch loãng rượu etylic.
C2H5OH +O2 CH3COOH+ H2O
4.4/ Củng cố và luyện tập :
HS trả lời các câu hỏi:
Nêu tính chất hoá học cuả axit axetic? (Phần III ND bài học)
Đặc điểm nào trong cấu tạo phân tử axít axetic làm cho axit axetic có tính axit ? (Phần II ND bài học)
BT2/143: Nêu 2 phương pháp hóa học nhận biết dd axit axetic và rượu etylic ?
PTHH: 2C2H5OH (l) + 2Na (r) C2H5ONa (dd) + H2(k)
Dùng quỳ tím đỏ là axit axetic.
Dùng muối cacbonat ( Na2CO3 hoặc CaCO3)
Có bọt khí sinh ra là axit axetic. OH
BT3/143: d) Có nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành –C
O
OH
BT4/143: a) CH3–C có tín axit vì trong phân tử có nhóm COOH
O
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học bài, Luyện viết CTCT PTHH.
Làm bài tập 1 7 SGK/143
Chuẩn bị: “ Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic ”
Ôn tính chất hoá học cuả etilen, rượu etylic, axit axetic và lập mối quan hệ giữa các chất này.
5 . Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Hoa 9 t 58.doc