I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Hiếu được mối liên hệ giữa các chất etilen, rượu etilic, axitaxetic, và etylaxetat.
2. Kĩ năng:
Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.
Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ.
- Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
3. Thái độ: Giúp cho HS yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Các sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất.
b. Học sinh: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 9A5.
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS1: Nêu tính chất hoá học của axit axetic và viết các PTHH minh họa.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không?
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 4071 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 56, Bài 46: Mối liên hệ giữa Etilen, rượu Etilic và Axit Axetic - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29 Ngày soạn:15/03/2014
Bài 46. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN,
RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC
Tiết : 56 Ngày dạy: 21/03/2014
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Hiếu được mối liên hệ giữa các chất etilen, rượu etilic, axitaxetic, và etylaxetat.
2. Kĩ năng:
- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.
- Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ.
- Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.
3. Thái độ: Giúp cho HS yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Mối liên hệ giữa các chất: etilen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Các sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất.
b. Học sinh: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 9A5............................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
- HS1: Nêu tính chất hoá học của axit axetic và viết các PTHH minh họa.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Sơ đồ liên hệ giữa etielen, rượu etilic và axit axetic(16’).
-GV: Viết tên các chất (etilen, rượu etylic, axit axetic) lên bảng sau đó yêu cầu HS viết CTPT, CTCT của các chất.
-GV: Yêu cầu HS cho biết từ 1 chất như etylen có thể điều chế chất nào trong các chất sau : rượu etilic, axit axetic từ đó hình thành sơ đồ liên hệ.
-GV:Yêu cầu HS viết PTHH minh họa theo sơ đồ đã được lập.
- HS: Viết các yêu cầu của GV.
-HS: Suy nghĩ trả lời và hoàn thành sơ đồ liên hệ.
- HS: Viết PTHH.
I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit axetic
1.C2H4 + H2O C2H5OH
2. C2H5OH + O2 CH3COOH +H2O
3.CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5+H2O
Hoạt động 2. Bài tập(20’).
- GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập 1b/ 144 SGK.
- GV: Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV: Gọi HS nhận xét
-GV: Yêu cầu HS đọc nội dung BT2 SGK/144 và nêu 2 cách phân biệt 2 dung dịch C2H5OH và CH3COOH
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/144 theo các bước:
+ Tính mC, MH.
+ Suy ra số nguyên tố có trong hợp chất A.
+ Lập tỉ lệ và suy ra CT chung.
+ Từ tỉ khối của A so với hiđro => n => CT đúng của A.
- Kết luận các bước giải của bài toán lập công thức hoá học
- HS: Các nhóm làm bài tập vào vở.
- HS: Lên bảng làm bài tập.
- HS: Nhận xét và ghi bài.
- HS: Đọc đề bài và trả lời theo 2 cách để phân biệt 2 dung dịch trên.
- HS: Làm bài tập theo hướng dẫn:
Tính:
=> 23 – (12 + 3) = 8 (g).
a) Vậy trong A có C, H, O
b) Gọi CTTQ là: (CxHyOz)n (x, y, z, n nguyên dương).
Ta có:
Vậy công thức chung của A là:(C2H6O)n
=> 46n = 46 => n= 1
=> CT đúng là: C2H6O.
II. BÀI TẬP
BT1 SGK/144
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
n CH2 = CH2 (- CH2 - CH2 - )n
BT2 SGK/144:
-Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử , mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là CH3COOH, mẫu còn lại là C2H5OH
-Cách 2:cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử , mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH vì:
2CH3COOH + Zn à
(CH3COO)2Zn + H2
BT4 SGK/144:
-Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, Vậy A chứa C, H, có thể có O .
mC =x 12 = 12g
mH = x 2 = 3g
mO = 23 – 12 – 3 = 8g
-Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức tổng quát là: CxHYOZ
- Ta có:
Vậy công thức chung của A là:(C2H6O)n
=> 46n = 46 => n= 1
=> CT đúng là: C2H6O.
4. Dặn dò (3’):
- Bài tập về nhà:2,3 SGK/ 144.
- Xem trước bài: Chất béo.
Iv. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 56 hoa 9.doc