I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.
Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
Khái niệm độ rượu.
Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy.
Ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp.
Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đường hoặc từ etilen.
2. Kĩ năng:
Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh .rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
Phân biệt ancol etylic với benzen.
Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống, nghiêm túc trong học tập.
4. Trọng tâm:
Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo .
Khái niệm độ rượu .
Hóa tính và cách điều chế ancol etylic .
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1765 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 54, Bài 44: Rượu Etilic - Trần Thị Ngọc Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn:01 /03/2014
Tiết 54 Ngày dạy : 04/03/2014
Chương 5: DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON. POLIME
Bài 44. RƯỢU ETILIC
Công thức phân tử : C2H6O Phân tử khối: 46
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
- Khái niệm độ rượu.
- Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy.
- Ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp.
- Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đường hoặc từ etilen.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
- Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt ancol etylic với benzen.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống, nghiêm túc trong học tập.
4. Trọng tâm:
- Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo .
- Khái niệm độ rượu .
- Hóa tính và cách điều chế ancol etylic .
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy - học:
a. GV:
- Máy chiếu.
- Hóa chất: Rượu etylic, mẫu Na, nước .
- Dụng cụ: Khay, giá, ống nghiệm, cốc, pipét, quẹt.
b. HS:
- Đọc trước nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
- Trực quan – Thảo luận nhóm – Đàm thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1…………/……… 9A 2…………/……… 9A 3…………/………
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới(3’): Giáo viên cho 3 tổ thi đua lắp ráp mô hình phân tử của hợp chất gồm có 2 C, 6H, 1O. Từ mô hình học sinh lắp ráp giáo viên đưa ra câu hỏi: Hợp chất hữu cơ trên thuộc loại hợp chất gì? Giáo viên giới thiệu chương 5: Dẫn xuất của hidrocacbon – Polime. Mô hình phân tử các em đã lắp ráp là rượu etylic. Để biết được nó có tính chất, cấu tạo, ứng dụng và điều chế ra sao chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí (7’) (slide 2 đến 5)
- GV: Yêu cầu HS quan sát rượu etylic, hòa tan rượu vào nước, cho benzen vào rượu etylic.(Slide 2)
- GV: Cho HS nhận xét về tính chất vật lí của rượu etylic.
- GV: Trình chiếu vỏ chai rượu có ghi 45O. (Slide3)
-GV: Trình chiếu cách pha 100ml rượu 45o(Slide 4)
- GV: Trình chiếu câu hỏi: (slide 4)
+ Cho biết thể tích rượu ban đầu.
+ Cho biết thể tích hỗn hợp rượu và nước.
- GV: Vậy hỗn hợp trên là rượu 45o.
- GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm độ rượu.
- GV: Cho HS làm bài tập củng cố về độ rượu.(slide 5,6)
- GV: Nhận xét.
-HS: Quan sát
- HS: Chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen.
- HS: Quan sát.
- HS: Theo dõi HS cách pha rượu.
- HS: Trả lời:
+ Thể tích rượu ban đầu là 45ml.
+ Thể tích hỗn hợp rượu và nước là 100ml.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu.
- HS: Làm bài tập.
- HS: Lắng nghe.
Rượu etylic(ancol etylic hoặc etanol)
I. Tính chất vật lí
Chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen….
- Số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu.
VD: Rượu 45o chứa 45 ml rượu etylic nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
Hoạt động 2. Cấu tạo phân tử (8’) (Slide 7,8).
- GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của rượu etylic dựa vào mô hình phân tử. (Slide 7).
-GV: Trình chiếu mô hình phân tử. Cho HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etylic.(Slide 8).
- GV: Giải thích thêm cho học sinh tại sao nguyên tử H lại linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hóa học.
- HS: Viết CTCT của rượu etylic.
-HS: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm - OH.
-HS: Nghe giảng và ghi vở.
II. Cấu tạo phân tử
- Công thức cấu tạo
Viết gọn: CH3 – CH2 – OH
hay C2H5OH.
có nguyên tử H liên kết với nguyên tử O tạo nhóm
-OH.
Hoạt động 3. Tính chất hoá học của rượu (10’) (từ slide 9 đến slide 12)
- GV: Trình chiếu cách làm thí nghiệm(slide 9)
-GV: Làm thí nghiệm đốt cháy rượu. Yêu cầu HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
-GV: Liên hệ thực tế để nói ứng dụng của cồn.
- GV: Trình chiếu cách làm TN (slide 10)
-GV: Giáo viên làm thí nghiệm Na tác dụng với rượu etylic. Nêu hiện tượng ?
- GV: Trình chiếu về mô phỏng nguyên tử Na sẽ thay thế nguyên tử H nào của rượu etylic? Giải thích? (Slide 11)
- GV: Cho HS viết PTHH.
- GV giới thiệu: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic sẽ học ở bài 45.
- GV: Cho HS làm bài tập củng cố tính chất hóa học.(Slide12,13)
- HS: Tìm hiểu
-HS: Nêu hiện tượng và viết PTHH
C2H5OH +3O2 2CO2 + 3 H2O
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Tìm hiểu
-HS: Làm TN, nêu hiện tượng: mẫu Na tan dần, có bọt khí xuất hiện.
- HS: Quan sát và lắng nghe.
- HS: Viết PTHH.
2 C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
- HS: Nghe giảng.
- HS: Làm bài tập.
III . Tính chất hoá học
1. Tác dụng với oxi
C2H5OH +3O2 2CO2 + 3 H2O
2. Tác dụng với Na
2 C2H5OH + 2Na
2C2H5ONa + H2
3. Tác dụng với axit axetic
Hoạt động 4: Ứng dụng (5’) (slide 13,14,15)
- GV: Em hãy lấy ví dụ về ứng dụng của rượu etylic trong thực tế mà em biết.
- GV: Trình chiếu hình những ứng dụng của rượu etylic và gọi HS nêu ứng dụng của rượu.(Slide 13)
- GV: Tình chiếu những hình ảnh tác hại của uống rượu bia nhiều có hại cho sức khỏe. (Slide 14, 15)
- HS: Lấy VD.
- HS: Quan sát và nêu ứng dụng của rượu.
- HS: Lắng nghe.
IV . Ứng dụng (SGK)
- Dùng để điều chế: rượu bia, dược phẩn, cao su tổng hợp, axitaxetic, pha vecni, pha nước hoa….
Hoạt động 5: Điều chế (5’) (Slide 16,17)
- GV: Rượu trong thực tế được điều chế bằng cách nào?
- GV: Trình chiếu và giới thiệu quy trình sản xuất rượu bằng cách lên men(Slide 16,17).
- GV: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế rượu etylic bằng cách nào?
- HS: Lên men gạo, ngô, khoai (đã nấu chín) và nho, táo, dâu…..
- HS: Quan sát và lắng nghe.
- HS:C2H4 + H2O C2H5OH
V. Điều chế
1. Tinh bột hoặc đường
Rượu etylic
2. C2H4 + H2O C2H5OH
4. Củng cố: (5’)
- Củng cố kiến thức cho HS bằng sơ đồ tư duy. (slide 18).
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: (slide 19)
Cho 22,4 lít khí etilen ( đktc) tác dụng với nước có axit sunphuric làm xúc tác, thu được rượu etylic. Tính khối lượng rượu etylic tạo thành. (Biết hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là 80%).
Hướng dẫn giải
Lời giải
a)Viết phương trình hóa học
b) Tính số mol của C2H4
+ Dựa vào PTHH tính số mol của C2H5OH
+ Tính khối lượng của rượu etylic
+ Tính khối lượng rượu etylic theo hiệu suất.
mtheo hiệu suất =
a)C2H4 + H2O C2H5OH
1mol 1mol 1mol
b) Số mol của C2H4
+ Dựa vào PTHH tính số mol của C2H5OH
+Khối lượng của rượu etylic
+ Khối lượng rượu etylic theo hiệu suất.
mtheo hiệu suất = = 36,8(g)
5. Dặn dò về nhà: (1’)
- Dặn các em làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5/ 139.
- Dặn các em chuẩn bị bài “ Axit axetic”.
IV . RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 54 Ruou etylic.doc