1: Kiến thức:
- HS trình bày được những tính chất hoá học của axit và viết được PTHH minh hoạ cho từng tính chất.
- Dựa vào tính chất hoá học có thể phân loại a xit thành a xit mạnh và a xit yếu.
2:Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng qs TN và rút ra nhận xét.
- Rèn kỹ năng giải bài tập hoá học bằng cách tính theo PTHH.
II:Đồ dùng dạy học :
* GV:
+Dụng cụ : Ống nghiệm ; kẹp gỗ ; giá TN; ống hút.
+Hoá chất:quì tím; kẽm; d dHCl; Cu(OH)2; CuO.
* HS: Chuẩn bị trước nội dung bài học.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 5: Tính chất hóa học của axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/8/2009
Ngày giảng: 01/9/2009
Tiết 5: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT.
I:Mục tiêu:
1: Kiến thức:
- HS trình bày được những tính chất hoá học của axit và viết được PTHH minh hoạ cho từng tính chất.
- Dựa vào tính chất hoá học có thể phân loại a xit thành a xit mạnh và a xit yếu.
2:Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng qs TN và rút ra nhận xét.
- Rèn kỹ năng giải bài tập hoá học bằng cách tính theo PTHH.
II:Đồ dùng dạy học :
* GV:
+Dụng cụ : Ống nghiệm ; kẹp gỗ ; giá TN; ống hút.
+Hoá chất:quì tím; kẽm; d dHCl; Cu(OH)2; CuO.
* HS: Chuẩn bị trước nội dung bài học.
III:Phương pháp :
Thực hành thí nghiệm ,nêu và giải quyết vấn đề
IV:Tổ chức dạy học
A/Khởi động
1:ổn định tổ chức(1phút)
2:Kiểm tra bài cũ.(5')
HS1 làm bài tập1
HS2 :Trình bày những tính chất
hoá học của SO2? Viết PTH minh
hoạ
3.Vào bài:Như sgk
B/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất hoá học của a xit (21’)
Mục tiêu: HS trình bày được những tính chất hoá học của axit và viết được PTHH minh hoạ cho từng tính chất.
Đồ dùng :+Dụng cụ : Ống nghiệm ; kẹp gỗ ; giá TN; ống hút.
+Hoá chất:quì tím; kẽm; d dHCl; Cu(OH)2; CuO
Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho dd axit HCl nhỏ vào mẩu quì tím
à GV yc các nhóm làm TN để chứng minh dự đoán.
HS dự đoán tính chất của a xit và làm TN theo nhóm để kiểm chứng.
Đại diện nhóm báo cáo và rút ra KL.
GVnhấn mạnh : Trong hoá học , quì tím là chất chỉ thị màu dùng để nhận biết axit.
+ GV hướng dẫn và sau đó yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm , nêu hiện tượng rồi rút ra nhận xét và viết PTHH minh hoạ?
HS làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV và nêu hiện tượng , rút ra nhận xét , viết PTHH minh hoạ .
Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét , bổ sung để XD đáp án.
- GV lưu ý HS : HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại nhưng không giải phóng hiđrô.
+ GV hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm nêu hiện tượng ,rút ra nhận xét và viết PTHH.
HS nhắc lại kiến thức cũ và nhận xét về tính chất của axit.
- GV thông báo : Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là pư trung hoà.
? Hãy nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ có liên quan đến axit?.
Viết PTHH minh hoạ?.
GV yêu cầu HS cả lớp hoàn thành 2 sơ đồ phản ứng sau:
FeO + H2SO4®
Al2O3 + HCl ®
GV: Ngoài ra a xit còn có tính chất hoá học nữa là : tác dụng với muối.
1:Làm đổi màu chất chỉ thị.
KL: Dung dịch a xit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
2:Tác dụng với kim loại.
KL
PTHH:
2HCl + Mg ® Mg Cl2 + H2
3H2SO4 +2Al® Al2(SO4)3 + 3H2
3:Tác dụng với bazơ ;
A xit tác dụng với ba zơ tạo thành muối và nước .
2HCl +Cu(OH)2® CuCl2 +H2O.
4. Tác dụng với oxit bazơ.
KL: A xit tác dụng với o xit bazơ tạo thành muối và nước.
PTHH:
Al2O3 + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 +H2O.
5. Tác dụng với muối.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu a xit mạnh và a xit yếu. (10’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Căn cứ vào đâu để phân loại axit?
?A xit được chia làm mấy loại ?
HS hoạt động cá nhân suy
Nghĩ vàtrả lời.
KL: Dựa vào tính chất hoá học a xit được chia thành hai loại ;
+ A xit mạnh : HCl; HNO3; H2SO4….
+A xit yếu : H2S; H2SO3; H2CO3;….
C/Tổng kết ,hướng dẫn học ở nhà(8’)
1: Củng cố: (6phút)
- HS đọc mục :Em có biết .
- HS làm bài tập 1, 2(a,b) tại lớp.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 ở nhà.
2:Dặn dò:(2 phút)
Bài tập về nhà: các bài tập còn lại.
Nghiên cứu bài 4.
File đính kèm:
- tiet 5- new.doc