A. MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức: Hs biết được :
-Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và
phương pháp khai thác chúng, một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng : Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong
công nghiệp .
2 . Kĩ năng :
-Đọc, trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của
chúng .
-Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
3. Thái độ
-Yêu khoa học hoá học, có ý thức học tập tốt để phục vụ và bảo vệ đất nước
B.TRỌNG TÂM:
-Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
-Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
-Lợi ích và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2079 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 49, Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên - Ngô Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Ngô Thị Thuỳ Dương –Trường THCS TT Phú Hoà, Chưpăh Trang 1
Tuần 26 Ngày soạn: 22/02/2014
Tiết 49 Ngày dạy : 25/02/2014
BÀI 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
A. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức : Hs biết được :
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và
phương pháp khai thác chúng, một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng : Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong
công nghiệp .
2 . Kĩ năng :
- Đọc, trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của
chúng .
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
3. Thái độ
- Yêu khoa học hoá học, có ý thức học tập tốt để phục vụ và bảo vệ đất nước
B. TRỌNG TÂM:
- Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
- Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Lợi ích và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
C. CHUẨN BỊ :
Gv : * Dụng cụ .
- Máy chiếu
- Dụng cụ thí nghiệm
* Hoá chất
- Mẫu dầu mỏ, một số mẫu sản phẩm của dầu mỏ.
Hs : - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
D . TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :
1. Ổn định : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
- Trình bày tính chất hoá học của benzen ? Viết công thức cấu tạo và phương trình phản
ứng minh hoạ cho phản ứng thế và cộng của benzen ?
Đáp án :
- Tính chất hoá học .
- Công thức cấu tạo.
- Phản ứng thế với brom
C6H6 (l) + Br2 (l) C6H5 Br(l) + HBr(k)
- Phản ứng cộng:
C6H6 + 3H2 C6H12
3. Bài mới :
Fe, t0
Ni, t0
Giáo viên : Ngô Thị Thuỳ Dương –Trường THCS TT Phú Hoà, Chưpăh Trang 2
Vào bài Gv giới thiệu bài mới (slides 3) (1 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí của dầu mỏ (5 phút)
-GV:Cho HS quan sát mẫu dầu
mỏ và làm thí nghiệm. Sau đó
gọi HS nhận xét về trạng thái,
màu sắc, tính tan của dầu mỏ.
-GV: Nhận xét, bổ sung, kết
luận.
-HS: Quan sát và nhận xét:
Dầu mỏ là chất lỏng, sánh,
màu nâu đen, không tan trong
nước, nhẹ hơn nước.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lí
-Lỏng sánh, màu nâu đen,
không tan trong nước, nhẹ hơn
nước.
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ (10 phút)
-GV: Chiếu slides 5 cho Hs
quan sát và trả lời. Em hãy cho
biết trong tự nhiên dầu mỏ có
ở đâu ?
- GV: Chiếu slides 6,7 yêu cầu
HS quan sát hình ảnh và nêu
mỏ dầu thường chia làm mấy
lớp, thành phần của từng lớp ?
Gv:Nhận xét, kết luận, bổ
sung: Dầu mỏ là một hỗn hợp
tự nhiên của nhiều loại
hiđrocacbon và những lượng
nhỏ các hợp chất khác.
-GV: Chiếu slides 8 . Dầu mỏ
được khai thác như thế nào ?
- Gv: Nhận xét.
- Gv: Giới thiệu một số giàn
khoan (slides 9).
- Gv: Chuyển ý.
-HS: Dầu mỏ có ở sâu trong
lòng đất tạo thành các mỏ dầu
-HS: Mỏ dầu thường có 3 lớp:
+ Lớp khí dầu mỏ.
+ Lớp dầu lỏng.
+ Lớp nước mặn
-HS:
+ Khoan những lỗ khoan
xuống lớp dầu lỏng. Đầu tiên
dầu và khí tự phun lên, sau
một đó bơm nước hoặc khí
xuống để đẩy dầu lên.
2. Trạng thái tự nhiên, thành
phần của dầu mỏ
- Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất
tạo thành các mỏ dầu.
- Dầu mỏ là hỗn hợp tự nhiên
của nhiều loại hiđrocacbon.
Hoạt động 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ (5 phút)
- Gv: Để chế biến dầu mỏ,
người ta sử dụng phương pháp
chưng cất ( slides 11)
- Gv: Chiếu slides 12. Nêu tên
các sản phẩm được chưng cất
từ dầu mỏ ?
-Gv: Nhận xét, kết luận.
-Gv: Nêu ứng dụng của các
sản phẩm được chưng cất từ
dầu mỏ.
- Gv: Khi chưng cất dầu mỏ thì
lượng xăng thu được rất ít.
Gv: Để tăng lượng xăng người
ta sử dụng phương pháp gì ?
-GV: Chiếu slides 13 giới
thiệu phương pháp crăckinh
dầu nặng để tăng lượng xăng
-HS: Quan sát và nêu cách
chưng cất dầu mỏ.
-HS: Xăng, dầu hoả, dầu
điezen, dầu mazut, nhựa
đường.
-HS: Trả lời.
-Hs: Để tăng lượng xăng người
ta dùng sử dụng phương pháp
crăckinh để tăng lượng xăng
3 . Các sản phẩm chế biến từ
dầu mỏ
Các sản phẩm chế biến dầu mỏ:
- Xăng, dầu hoả, nhựa đường,
dầu mazut,khí đốt ….
crăckinh
Dầu nặng Xăng + Hỗn
hợp khí
Giáo viên : Ngô Thị Thuỳ Dương –Trường THCS TT Phú Hoà, Chưpăh Trang 3
trong quá trình chưng cất. Nhờ
phương pháp crăckinh mà
lượng xăng thu được chiếm
40% khối lượng dầu mỏ.
-Gv: Ngoài những sản phẩm
chính thì dầu mỏ còn được
điều chế ra những sản phẩm
nào khác mà em biết ?.
-Gv: Nhận xét, giới thiệu một
số mẫu sản phẩm, đồng thời
mở rộng một số sản phẩm khác
(slides 14,15)
- Gv: Chiếu slides 16: Cho Hs
làm bài tập 1.
- Gv : Nhận xét, chuyển ý.
trong quá trình chưng cất.
- Hs: Trả lời
- Hs: Trả lời.
Hoạt động 4. Khí thiên nhiên (5 phút)
-Gv: Theo em khí thiên nhiên
có ở đâu ?
-Gv: Chiếu slides 18. Thành
phần chủ yếu của khí thiên
nhiên là gì ?
-Gv: Em hãy so sánh hàm
lượng metan trong khí thiên
nhiên và trong khí mỏ dầu.
-Gv: Kết luận: thành phần chủ
yếu của khí thiên nhiên và khí
mỏ dầu là khí metan.
-Gv: Muốn khai thác khí thiên
nhiên người ta phải làm như
thế nào ?
- Gv: Khí thiên nhiên có ứng
dụng như thế nào trong thực
tiễn.
- Gv: Nhận xét , bổ sung.
-Gv: Vậy dầu mỏ và khí thiên
nhiên đều là tài nguyên quý
giá.Vậy tài nguyên này có cạn
kiệt không ?
-Gv: Nhận xét và bổ sung:
Theo dự đoán tài nguyên dầu
mỏ và khí thiên nhiên chỉ đủ
dùng khoảng hơn 40 năm nữa
là cạn kiệt. Vì vậy chúng ta
phải biết khai thác, sử dụng
hợp lý và hiệu quả.
- Gv: Chiếu slides 20. Cho Hs
làm bài tập số 2.
-Gv: Nhận xét, kết luận
-Gv: Chuyển ý
-HS: Khí thiên nhiên có trong
các mỏ khí nằm dưới lòng đất.
-Hs : Thành phần chủ yếu của
khí thiên nhiên là mêtan
- Hs: Hàm lượng mêtan trong
khí thiên nhiên lớn hơn trong
khí dầu mỏ.
-Hs: Khoan xuống mỏ khí, khí
sẽ tự phun lên do áp suất ở các
mỏ khí lớn hơn áp suất khí
quyển.
- Hs: Là nguyên liệu, nhiên
liệu trong đời sống và sản
xuất.
- Hs : Trả lời
- Hs: Trả lời.
II. Khí thiên nhiên
- Khí thiên nhiên có trong các
mỏ khí nằm dưới lòng đất.
- Thành phần chủ yếu là khí
metan (95%).
- Là nguyên liệu, nhiên liệu
trong đời sống và sản xuất.
Giáo viên : Ngô Thị Thuỳ Dương –Trường THCS TT Phú Hoà, Chưpăh Trang 4
4. Củng cố (5 phút)
- Gv: Hướng dẫn Hs làm bài tập 4 trang 129 SGK.
Bài tập : Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4 , 2% N2 và 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản
phẩm cháy được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình hóa học (biết N2 , CO2 không cháy)
b) Tính V (đktc)
5. Dặn dò về nhà (1 phút)
Hoạt động 5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam (7 phút)
- Gv: Chiếu slides 21. Quan sát
bản đồ Việt Nam , cho biết dầu
mỏ và khí thiên nhiên nước ta
tập trung ở đâu ?
- Gv: Nhận xét, kết luân.
- Gv: ? Trữ lượng dầu mỏ và
khí thiên nhiên nước ta dự
đoán khoảng bao nhiêu ?
- Gv: Nhận xét, kết luận
- Gv: Em hãy cho biết dầu mỏ
nước ta có đặc điểm gì ?
-Gv: Nhận xét, kết luận.
- Gv: Cho biết tình hình khai
thác dầu mỏ ở Việt Nam.
-Gv: Nhận xét:Hiện nay nước
ta đã khai thác dầu và khí ở
các mỏ Đại Hùng, Rạng Đông,
Lan Tây…..
- Gv : Chiếu slides 22
-GV: Diễn giải và mở rộng.
-Gv: Giới thiệu một số nhà
máy và mỏ dầu đang hoạt
động. (slides 23,24,25)
-Gv: Khi khai thác, vận
chuyển , chế biến dầu mỏ và
khí thiên nhiên thì dễ gây ra ô
nhiễm môi trường, tai nạn
cháy nổ.
- Gv: Giới thiệu một số hình
ảnh về ô nhiễm môi trường và
tai nạn cháy nổ (slides 26)
-Gv: Em hãy nêu một số tác
hại khi tràn dầu trên biển ?
-Gv: Nêu cách xử lý, khi gặp
sự cố tràn dầu? Đám cháy
xăng dầu ?
-Gv: Nhận xét, kết luận
- HS: Thềm lục địa phía nam
- Hs : Khoảng 3-4 tỉ tấn đã quy
đổi ra dầu.
- Hs: Hàm lượng các chất có
chứa lưu huỳnh thấp (< 5%),
chứa nhiều parafin nên dầu mỏ
dễ bị đông đặc.
- Hs: Việt Nam bắt đầu khai
thác dầu mỏ Bạch Hổ năm
1986, từ đó đến nay việc khai
thác dầu và khí thiên nhiên
không ngừng được mở rộng.
- Hs: Quan sát
- Hs : lắng nghe.
- Hs: Ô nhiễm môi trường,
chết sinh vật biển, mất cân
bằng sinh thái.
- Hs :
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên
ở Việt Nam:
- Tập trung chủ yếu ở thềm lục
địa phía Nam.
- Trữ lượng khoảng 3-4 tỉ tấn .
- Đặc điểm: Chứa ít lưu huỳnh,
nhiều parafin nên dễ bị đông
đặc.
Giáo viên : Ngô Thị Thuỳ Dương –Trường THCS TT Phú Hoà, Chưpăh Trang 5
- Học bài theo vở ghi và sách giáo khoa.
- Làm bài tập 4 trang 129 SGK.
- Tìm hiểu thêm về nền công nghiệp dầu khí Việt Nam qua các phương tiện sách báo, đài, vô tuyến,
internet.
- Soạn bài “ Nhiên liệu”: Tìm hiểu xem tình hình sử dụng nhiên liệu hiện nay như thế nào ? Nên sử
dụng nhiên liệu như thế nào cho hợp lý và hiệu quả./.
File đính kèm:
- Giáo Án Hoá 9.pdf