I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp
2. Kĩ năng:
- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt để phục vụ đất nước.
4. Trọng tâm:
- Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
- Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ.
Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 49, Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên - Kră Jăn K'Lưu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 22/02/2014
Tiết 49 Ngày dạy : 24/02/2014
Bài 40. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp
2. Kĩ năng:
- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt để phục vụ đất nước.
4. Trọng tâm:
- Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.
- Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
- Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Tranh vẽ mỏ dầu và cách khai thác dầu mỏ.
Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A1:..........................................................................................................
9A2:..........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(7’):
HS1:Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của benzen.
HS2:Sữa bài tập 3 SGK/125.
3. Vào bài mới:
* Giới thiệu bài mới:(1') Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quí giá của Việt Nam và nhiều quốc gia khác. Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta tách ra được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí của dầu mỏ(5’).
-GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ (nếu có). Sau đó gọi HS nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan của dầu mỏ.
-GV: Nhận xét.
-HS: Quan sát và nhận xét:
Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. DẦU MỎ:
1. Tính chất vật lí:
- Lỏng, sánh, màu nâu đen.
- Không tan trong nước
- Nhẹ hơn nước
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ(10’).
-GV: Y/c HS quan sát H 4.16:
Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
-GV: Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu cấu tạo của túi dầu
-GV: Em hãy nêu cách khai thác dầu mỏ?
-HS: Quan sát và nghe giảng.
-HS: Mỏ dầu thường có 3 lớp:
+ Lớp khí dầu mỏ.
+ Lớp dầu lỏng.
+ Lớp nước mặn
-HS: Trả lời và ghi vở.
2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
- Mỏ dầu thường có 3 lớp:
+ Lớp khí dầu mỏ.
+ Lớp dầu lỏng.
+ Lớp nước mặn
- Cách khai thác dầu mỏ: Khoan thành giếng, sau đó phải bơm nước hoặc khí xuống.
Hoạt động 3. Các sản phẩm chế biến dầu mỏ(5’).
-GV: Y/c HS quan sát H 4.17 SGK/127 và nêu cách chưng cất dầu mỏ.
-GV: Nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
-GV: Giới thiệu phương pháp Krăckinh dầu nặng để tăng lượng xăng trong quá trình chưng cất.
-HS: Quan sát và nêu cách chưng cất dầu mỏ.
-HS: Xăng, dầu thắp, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường.
-HS: Nghe giảng và ghi bài
3. Các sản phẩm chế biến dầu mỏ
Các sản phẩm chế biến dầu mỏ:
- Xăng
- Dầu thắp
- Dầu điezen
- Nhựa đường
Hoạt động 4. Khí thiên nhiên(5’).
-GV: Y/c HS đọc SGK và cho biết:
1. Khí thiên nhiên có ở đâu? Thành phần chính?
2. Cách khai thác?
3. Ứng dụng?
-HS: Tìm hiểu thông tin SGK và trả lời:
1. Có trong lòng đất. Thành phần chính: CH4(95%).
2. Khoan xuống mỏ khí.
3. Là nguyên liệu, nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
II. KHÍ THIÊN NHIÊN:
- Có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí metan(95%).
- Là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.
Hoạt động 5. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam(5’).
-GV: Cho HS đọc SGK trang 128 và cho biết:
1. Sự phân bố?
2. Đặc điểm của dầu mỏ ở nước ta?
3. Các mỏ khai thác?
- HS: Đọc SGK trang 128
1. Phía nam.
2. Hàm lượng các hợp chất chứa lưu huỳnh thấp. Tuy nhiên do chứa nhiều parafin nên dầu mỏ nước ta dễ bị đông đặc.
3. Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Rạng Đông, Lan Tây...
II. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM:
(SGK)
4. Củng cố(5’): HS nêu lại các nội dung chính của bài học hôm nay.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/129.
a) N2 và CO2 không cháy
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
Khí CO2 hấp thụ dung dịch Ca(OH)2 có phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
b) Gọi thể tích khí thiên nhiên là V lit:
VCH4 = V. 96/100 = 0,96V
VCO2 = V. 2/100 = 0,02V
Tổng thể tích khí CO2 tham gia phản ứng: VCO2 = 0,96V + 0,02V = 0,98V
nCO2 = 0,98V/22,4
Theo phương trình (2) ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 4,9/100 = 0,049 mol
nCO2 = 0,98V/22,4 = 0,049 V = 1,12 lít 5. Nhaän xeùt vaø daën doø: (1’)
a. Nhận xét: - Nhaän xeùt thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh.
- Ñaùnh giaù khaû naêng tieáp thu baøi cuûa hoïc sinh.
b. Dặn dò: Bài tập về nhà:1,2,3 SGK/ 129.
Chuẩn bị bài “ Nhiên liệu “.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………....
File đính kèm:
- Tuan 25 hoa 9 tiet 49 2013 2014.doc