Giáo án Hóa học 9 - Tiết 45: Metan - Huỳnh Thị Út

1. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS hiểu và biết

- Công thức cấu tạo, tính chất vật lý và hoá hoc của metan.

- Định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.

- Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan

b) Kĩ năng:

- Viết được PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan.

c) Thái độ: Rèn HS

- Tích thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao cho.

- Cẩn thận, nghiêm túc học tập, hợp tác thảo luận nhóm.

2. CHUẨN BỊ :

a) Giáo viên: Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ. Hình 4.6 SGK/ 114

 Hoá chất: dd Ca(OH)2, khí metan.

 Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống dẫn. Phiếu học tập

b) Học sinh: Đọc trước nội dung bài 36 SGK /113 -115

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 45: Metan - Huỳnh Thị Út, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 45 METAN CH4 = 16 Ngày dạy: / 2 / 2008 1. MỤC TIÊU a) Kiến thức: Giúp HS hiểu và biết Công thức cấu tạo, tính chất vật lý và hoá hocï của metan. Định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan b) Kĩ năng: Viết được PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan. c) Thái độ: Rèn HS Tích thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao cho. Cẩn thận, nghiêm túc học tập, hợp tác thảo luận nhóm. 2. CHUẨN BỊ : a) Giáo viên: Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ. Hình 4.6 SGK/ 114 Hoá chất: dd Ca(OH)2, khí metan. Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, ống dẫn. Phiếu học tập b) Học sinh: Đọc trước nội dung bài 36 SGK /113 -115 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Hỏi đáp, trực quan, hợp tác nhóm. 4. TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 9A1:.......................................................... 9A2:.......................................................... 9A3:.......................................................... 4.2/ Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi *HS1: Hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ? (10đ) * HS 2: (HS khá) Viết CTCT của các chất có CTPT: CH3Br, C4H8, CH4O, C2H6 (10đ) Đáp án Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng: Cacbon hoá trị IV, Oxi hoá trị II, Hiđro hoá trị I. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử Những nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. Có 3 loại mạch cacbon: mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng H H H H H - C - Br H - C - C - H H - C - O - H H H - C - C - H H H H H H H - C - C - H H H Điểm 5đ 3đ 2đ 7,5đ 2,5đ 4.3/ Bài mới : * Giới thiệu: Metan là một trong những nguyên liệu quan trong cho đời sống và công nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào ? Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí. - GV nêu câu hỏi: Trong tự nhiên khí metan có nhiều ở đâu ?   HS: Trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao, khí biogaz - GV kết luận. Ÿ Chú ý: Trong thiên nhiên không có khí metan nguyên chất. Khí thiên nhiên là loại khí giàu metan nhất (70 - 95 % metan). - GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí metan, đồng thời liên hệ thực tế nêu tính chất vật lí của metan.   HS: 1HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận. - GV phát phiếu học tập: Chọn ý trả lời đúng trong các câu sau: a) Trong phòng TN có thể thu khí metan bằng cách sau: A. Đẩy nước. B. Đẩy không khí. C. Cả hai cách trên. b) Tính chất vật lí cơ bản của metan là: A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước. C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước. D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.   HS: hoạt động nhóm nhỏ thảo luận chọn câu trả lời đúng: a) A b) D * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử - GV: Metan có CTPT: CH4   HS hoạt động nhóm lắp ráp mô hình phân tử metan sau đó viết công thức cấu tạo và nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử metan phân tử metan. (Phân tử metan có ngtử C ở giữa, 4 ngtử H cách đểu 4 đỉnh tạo thành tứ diện. Có 4 liên kết gữa C và H) - GV: Những liên kết giữa C và H trong phân tử metan gọi là liên kết đơn   1 HS nhóm nêu kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của metan - GV: Biểu diễn TN đốt cháy khí metan: + Đốt khí metan, úp ống nghiệm trên ngọn lửa sau một lúc thấy có các giọt nước nhỏ bám vào thành ống nghiệm. + Rót nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc nhẹ   HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét viết PTHH và rút ra kết luận (theo nhóm) - GV: Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) - GV: nhận xét , kết luận. Ÿ Chú ý: Phản ứng trên tỏa nhiều nhiệt. Nếu lấy tỉ lệ thể tích oxi đúng như PTPƯ thì hỗn hợp sẽ nổ mạnh nhất. - GV: Dùng tranh hình 4.6 SGK /11 mô tả thí nghiệm.   1 HS: Mô tả Thí nghiệm.   1HS : Nhận xét hiện tượng ( Khi đưa ra ánh sáng màu vàng nhạt của clo mất đi, giấy quì chuyển sang màu đỏ ) ? Từ các hiện tượng trên em rút ra kluận gì - GV: Hướng dẫn HS viết PTHH - GV giải thích: Một trong 4 nguyên tử H bị đứt ra, liên kết với 1 ngtử clo của phân tử Cl2, tạo ra hiđro clorua, nguyên tử clo còn lại thay thế vào chỗ ngtử H tạo ra phân tử metyl clorua. Phản ứng trên ngtử H của metan được thay thế bởi 1 ngtử clo. Phản ứng như vậy gọi là phản ứng thế Ÿ Chú ý: Phản ứng thế Là phản ứng đặc trưng cho các phân tử chỉ có liên kết đơn như phân tử metan ª Mở rộng: Có thể lần lượt thay thế 4 nguyên tử H sản phẩm lần lượt là: CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4 . * Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của metan   HS tìm hiểu thông tin phần IV SGK/ 115 - GV: yêu cầu HS kết hợp kiến thức và liên hệ thực tế nêu ứng dụng của metan. tóm tắt nội dung. - GV: Chốt lại nội dung. I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí 1. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên metan có nhiều ở : Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ than, bùn ao, khí biogaz. 2. Tính chất vật lí Metan là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d= 16/29), rất ít tan trong nước. II. Cấu tạo phân tử * Cấu tạo phân tử: H H - C - H H * Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn. III. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với oxi Metan cháy tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (k) (k) (k) (h) 2. Tác dụng với clo (phản ứng thế) * Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng H H H - C - H + Cl - Cl H - C - Cl + HCl H H Viết gọn: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (Metan) (Metylclorua) IV. Ứng dụng - Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. - Làm nguyên liệu điều chế hiđro: CH4 + 2H2O CO2 + 4H2 - Để điều chế bột than và nhiều chất khác. 4.4/ Củng cố và luyện tập : GV phát phiếu học tập cho các nhóm 1, 3, 4 SGK/ 116 (2 nhóm giải 1 BT. Nhóm khá giải BT 3) Đại diện các nhóm trình bày bài giải BT 1/116. a) Những khí tác dụng với nhau từng đôi một là: H2 với Cl2 và O2, CH4 với O2 và Cl2 b) Hai khí trộn với nhau tạo hỗn hợp nổ là: CH4 và O2 , H2 và O2. BT 4/116. a) Dẫn hỗn hợp qua dd Ca(OH)2 dư, khí CO2 phản ứng tạo ra CaCO3i. Khí ra khỏi dd là CH4. b) Cho CaCO3 thu được ở phản ứng trên tác dụng với dd HCl loãng sẽ thu được khí metan. BT 4/ 116: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1mol 2mol 1mol 0,5mol 1mol 0,5mol 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Học bài, làm hoàn thành các bài tập 1 4/116 SGK. Đọc mục em có biết Chuẩn bị: Bài “ Etylen ” Tìm hiểu CTCT, soạn phần II, II SGK/117 5 . RÚT KINH NGHIỆM - Chương trình, SGK: - GV: - HS:

File đính kèm:

  • doctiet45.doc