Giáo án Hóa học 9 - Tiết 40, Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Tiết 1) - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Ôn tập các kiến thức tính chất của phi kim, tính chất của clo.

2. Kĩ năng:

- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .

- Rèn luyện thêm cho học sinh kỹ năng tính toán.

3. Thái độ : Rèn luyện cho HS tinh thần học tập nghiêm túc.

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của phi kim, clo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.Bảng phụ viết các sơ đồ câm.

b. Học sinh : Ôn tập lại hệ thống kiến thức.

2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 40, Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Tiết 1) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Ngày soạn: 03/01/2014 Bài 32 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNGTUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1) Tiết : 40 Ngày dạy : 10/01/2014 I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức tính chất của phi kim, tính chất của clo. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể . - Rèn luyện thêm cho học sinh kỹ năng tính toán. 3. Thái độ : Rèn luyện cho HS tinh thần học tập nghiêm túc. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của phi kim, clo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.Bảng phụ viết các sơ đồ câm. b. Học sinh : Ôn tập lại hệ thống kiến thức. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp (1’): 9A5........................................................................................................ 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ (15’) - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 1 SGK/102 và nêu tính chất hoá học của phi kim? -GV: Bổ sung và kết luận. -GV:Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 2 SGK/ 102 và nêu tính chất hoá học của clo?Viết các PTHH của clo? -GV: Bổ sung và kết luận. - HS: Quan sát, nghiên cứu và nêu tính chất hóa học của phi kim. -HS: Lắng nghe. -HS: Nghiên cứu,nêu tính chất của clo và viết các PTHH của clo. -HS: Lắng nghe. Hoạt động 2. Bài tập (25’) -GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ để thực hiện BT 1 SGK/103. -GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. -GV: Bổ sung và kết luận. -GV: Yêu cầu các nhóm HS dựa vào sơ đồ 2 để hoàn thành BT2 (phương pháp như bài tập1). - GV: Yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT nhận biết : Có 3 khí được đựng riêng biệt trong 3 lọ là: Clo, hidroclorua, oxi. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ? -GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài tập 6. - GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo các bước sau: 1. Tính số mol các chất đã biết. 2. Viết các PTHH xảy ra, tìm khí X, các chất có trong dd A.Và dựa vào PTHH để tính số mol của khí Cl2 sinh ra trong phản ứng(1). 3. So sánh tỉ lệ mol khí Cl2 và dung dịch NaOH.Suy ra chất hết,chất còn dư. 4. Tính nNaOH dư 5. Dựa vào PTHH tính 6. Tính nồng độ mol của các dung dịch -GV: Gọi HS lên sửa bài. -GV: Bổ sung và kết luận. -HS: Thảo luận nhóm dựa vào sơ đồ 1 hoàn thành BT1 SGK/103. -HS: Đại diện nhóm trả lời. 1) S + H2 H2S 2) S + Fe FeS 3) S + O2 SO2 Đại diện nhóm khác bổ sung. - HS:Ghi bài. -HS: Các nhóm HS làm theo yêu cầu của GV làm BT2 SGK/103. 1.Cl2 + H2 2HCl 2. 3Cl2 + 2Al2AlCl3 3. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O 4. Cl2 + H2O HCl + HClO - HS: Làm bài tập nhận biết theo hướng dẫn của GV: Lấy 3 mẫu giấy quỳ tím tẩm ướt. Mở nắp và đưa nhanh 3 mẫu giấy quỳ tím lọ.Nếu: + Lọ làm quỳ tím hóa đỏ là khí HCl.(Vì khí HCl tan trong nước tạo dung dịch axit). + Lọ làm quỳ tím mất màu là khí Cl2 ( do HClO sinh ra có tính oxi hóa mạnh làm mất màu quì tím). Cl2 + H2O HCl + HClO + Quỳ tím không đổi màu là lọ chứa khí O2. - HS: Tóm tắt bài tập 6 SGK/103. - HS: Nghe giảng và làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. (mol) + PTHH: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (1) 1mol 1mol Từ PT 1. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O (2) 1mol 2 mol 1mol 1mol + So sánh tỉ lệ mol suy ra dư tính theo . + Số mol của dung dịch NaOH dư. NNaOH = 2 x= 2 x0,8 = 1,6 (mol) + Số mol của dung dịch NaOH dư. + Theo PT (2) + Tính nồng độ mol của các dung dịch. 3. Dặn dò(4’): - Dặn HS ôn lại tính chất của cac bon , các hợp chất của cacbon và mang bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Dặn HS kẻ trước vào vở sơ đồ 3 SGK/103. IV. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........

File đính kèm:

  • doctiet 40 hoa 9.doc