Giáo án Hóa học 9 - Tiết 34: Các oxit của cacbon

I: Mục tiêu:

1: Kiến thức:

-BiÕt được CO là oxit trung tính kh«ng t¹o muèi ,®éc và có tính khử mạnh.

-Chứng minh được CO2 là oxit axit, là oxit tương ứng với axit: H2CO3.

2: Kĩ năng

-Quan sát TN qua hình vẽ để rút ra tÝnh chÊt ho¸ häc cña CO vµ CO2

-NhËn biÕt CO vµ CO2

-TÝnh thµnh phÇn % thÓ tÝch CO vµ CO2 trong hçn hîp .

- Viết được các PTHH cơ bản chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của một oxit axit.

 3: Thái độ.

- Biết cách phòng tránh ngộ độc CO.

II: Đồ dùng :

Dụng cụ hoá chất để làm TN khí CO2 phản ứng với nước.

Tranh vẽ TN: CO + CuO.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1689 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 34: Các oxit của cacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/12/2010 Ngày giảng: 09/12/2010 TiÕt 34: CÁC OXIT CỦA CACBON I: Mục tiêu: 1: Kiến thức: -BiÕt được CO là oxit trung tính kh«ng t¹o muèi ,®éc và có tính khử mạnh. -Chứng minh được CO2 là oxit axit, là oxit tương ứng với axit: H2CO3. 2: Kĩ năng -Quan sát TN qua hình vẽ để rút ra tÝnh chÊt ho¸ häc cña CO vµ CO2 -NhËn biÕt CO vµ CO2 -TÝnh thµnh phÇn % thÓ tÝch CO vµ CO2 trong hçn hîp . - Viết được các PTHH cơ bản chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của một oxit axit. 3: Thái độ. - Biết cách phòng tránh ngộ độc CO. II: Đồ dùng : Dụng cụ hoá chất để làm TN khí CO2 phản ứng với nước. Tranh vẽ TN: CO + CuO. III: Phương pháp . Trùc quan ,vÊn ®¸p –t×m tßi IV.Tổ chức giờ học A/Khởi động (7’) 1: ổn định tổ chức. .(1') 2: Kiểm tra bài cũ(6’) HS1: làm bài tập 2(84). HS2:Làm bài tập 5(84). 3.Vào bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cac bon oxit.(12') *Mục tiêu :-Trình bày được CO là oxit trung tính và có tính kử mạnh. *Đồ dùng :Tranh vẽ TN: CO + CuO. *Cách tiến hành Hoạt động của GV và HS Nội dung ?Viết CTHH và tính PTK của cac bon oxit? 1HS lên bảng viết ?CO có những tính chất vật lý nào? HS trình bày GV mở rông:CO độc là do CO kết hợp với Hb, ngăn không cho Hb vận chuyển O2 làm cho cơ thể thiếu O2 gây ngạt Þ tử vong. Do vậy tuyệt đối không để bếp thanh sưởi trong phòng ấm. CO có những tính chất hoá học như thế nào , ta n/c tiếp phần sau. ?Tại sao lại khẳng định CO là oxit trung tính? HS giải thích ?CO có vai trò gì trong phản ứng luyện gang? GV yêu cầu HS n/c SGK , quan sát tranh H 31.1 mô tả TN Co + CuO .HS quan sát và thực hiện yêu cầu của GV. ?Viết PTHH , nhận xét về tính chất của CO? ?Dựa vào tính chất của CO hãy nêu ứng dụng của CO trong thực tế? HS trình bày ,bổ sung I:Các bon oxit. 1:Tính chất vật lý. KL:Là chất khí , không màu , không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. 2:tính chất hoá học. a:CO là oxit trung tính. Đk thường CO không tác dụng với nước , kiềm và axit. b: CO là chất khử. ở nhiệt độ cao Co khử được nhiều oxit kim loại. PTHH: CO + CuO ® Cu + CO2. Fe3O4 + 4CO ® 3Fe + 4CO2. 3:ứng dụng. SGK (85). Hoạt động 2: Tìm hiểu các bon đi oxit.(18') *Mục tiêu :Chứng minh được CO2 là oxit axit, là oxit tương ứng với axit: H2CO3 *Đồ dùng :Dụng cụ hoá chất để làm TN khí CO2 phản ứng với nước. *Cách tiến hành Hoạt động của GV và HS Nội dung GV hd HD quan sát và n/c :Tính chất vật lý của CO2. GV điều chế CO2 và thực hiện rót CO2 từ cốc vào ngọn nến đang cháy. yêu cầu hS quan sát và nêu nhận xét? ?Nêu tính chất vật lý của CO2? HS n/c TN của GV , nhận xét hiện tượng khi rót CO2 vào ngọn nến đang cháy. HS kết luận về tính chất vật lý GV làm TN cho HS quan sát , nêu hiện tượng và rút ra nhận xét? GV thông báo : tuỳ vào tỉ lệ số mol CO2 và số mol NaOH mà tạo ra các sản phẩm khác nhau. H2CO3 là một axit yếu dễ phân huỷ tạo thành CO2 và H2O GV yêu cầu HS viết PTHH của CO2 với o xit bazơ. ?Qua tính chát hoá học của CO2 hãy phân loại CO2 thuộc loại oxit nào? vì sao? Bài tập: Làm thế nào để phân biệt hỗn hợp gồm 2 khí CO và CO2 ?Qua tính chất vậ lý và tính chất hoá học của CO2 hãy nêu những ứng dụng của CO2 trong thực tế? 1:Tính chất vật lý(sgk) 2:Tính chất hoá học. a:Tác dụng với nước. PTHH: CO2 + H2O ® H2CO3. H2CO3:là axit không bề dễ khân huỷ thành Co2 và H2O b:Tác dụng dd bazo. tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol CO2: NaOH mà tạo ra sản phẩm khác nhau. Nếu số mol CO2 : số mol NaOH Û 1:1 Þ muối axit. PTHH: CO2 + NaOH ® NaHCO3. Û 2:3 Þ tạo hỗn hợp muối axit và muối trung hoà. PTHH: 2CO2 + 3NaOH ® NaHCO3 + Na2CO3 + H2O Û1:2 Þ tạo muối trung hoà. PTHH: CO2 +2 NaOH ® Na2CO3 + H2O c: Tác dụng với oxit bazow tạo thành muối. PTHH: CO2 + CaO ® CaCO3 3:ứng dụng. SGK(87). C/Tổng kết và hướng dẫn học bài (8’) 1.Tổng kết .(5') - HS làm bài tập trắc nghiệm. - Hãy chỉ ra các câu sai và sửa lại cho đúng. a:CO và CO2 Đều là oxit axit. b:Nếu tỉ lệ số mol CO và CO2 Û 1:1,5 thì sản phẩm là muối axit. c: H2CO3 là một axit bền và rất mạnh. d:C và CO đều có tính khử. e:Nguyên liệu để điều chế CO2 là muối cacbonat và axit. 2:Hướng dẫn học bài .(3') - GV hd HS làm bài tập 5. - Bài tập về nhà:2,3,4(87).

File đính kèm:

  • doctiet 34 new.doc