a. Kiến thức: Giúp HS biết:
- Tính chất vật lí và tính chất hóa học của sắt.
- Liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống sản xuất.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:
- Dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học.
- Dùng thí nghiệm và kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt.
- Viết các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của sắt: Tác dụng với phi kim, với dd axit, dd muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt.
c. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi thí nghiệm, khi viết phương trình hóa học, khi sử dụng hóa chất. Biết tiết kiệm hóa chất.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 25: Sắt - Huỳnh Thị Út, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 25 SẮT
Fe = 56
Ngày dạy: 21 / 11 / 2007
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Giúp HS biết:
- Tính chất vật lí và tính chất hóa học của sắt.
- Liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống sản xuất.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng:
- Dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học.
- Dùng thí nghiệm và kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt.
- Viết các phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của sắt: Tác dụng với phi kim, với dd axit, dd muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt.
c. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi thí nghiệm, khi viết phương trình hóa học, khi sử dụng hóa chất. Biết tiết kiệm hóa chất.
2. CHUẨN BỊ :
a. Giáo viên : Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, ... Tranh sắt cháy trong clo
Hóa chất: Fe, HCl(loãng), CuSO4.
b. Học sinh : Đọc trước thông tin, các TN và luyện viết phương trình hóa học.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại gợi mở, trực quan, hợp tác nhóm.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
9A1:..........................................................
9A2:..........................................................
9A3:.........................................................
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
* 2HS: trình bày tính chất hóa học của nhôm ? Mỗi tính chất viết 1 phương trình minh họa ?
(10đ)
* HS3: Sửa BT 2 SGK / 58
(10đ)
Đáp án
Phản ứng nhôm với oxi oxit bazơ
4Al + 3O2 2Al2O3
Phản ứng nhôm với clo muối
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Phản ứng nhôm với d d axit muối+ H2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Phản ứng nhôm với dd muối muối mới + KL mới
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
Phản ứng nhôm với dung dịch kiềm
2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
Ống (a) không có hiện tượng gì
Ống (b) có kloại màu đỏ bám vào đinh sắt.
Màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần, nhôm tan dần.
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
Ống (c) có kim loại bạc bám ngoài mảnh nhôm, nhôm tan dần.
Al + 3AgNO3 3Ag + Al(NO3)3
Ống (d) Có nhiều bọt khí thoát ra, nhôm tan dần.
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Điểm
2đ
2đ
2đ
2đ
2đ
2,5đ
2,5đ
2,5đ
2,5đ
- GV kết kợp kiểm tra tập ghi bài và VBT: Nếu soạn, làm bài và viết bài đầy đủ được điểm 10 thiếu trừ 2đ
- HS nhận xét - GV kết luận, ghi điểm
4.3/ Bài mới :
Giới thiệu bài: Từ xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay, trong số tất cả các kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu tính chất vật lí và hóa học của sắt qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- GV: gọi 1 HS lên viết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của sắt.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của sắt
- GV: cho HS quan sát mẫu dây sắt, đồng thời yêu cầu HS liên hệ thực tế đời sống hàng ngày nêu các tính vật lí của sắt.
HS nêu tính vật lí.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế kể một số đồ dùng bằng sắt
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hhọc của sắt
- GV đặt vấn đề: Từ các tính chất hóa học của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học. Các em hãy dự đoán sắt có những tính chất hóa học nào. Đồng thời kiểm tra các tính chất đó bằng thí nghiệm hóa học và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
HS nêu dự đoán tính chất hóa học của sắt.
- GV chốt vấn đề: Sắt có những tính chất hóa học của kim loại.
- GV: Yêu cầu HS nhớ nêu lại hiện tượng và viết PTHH
HS: Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen.
PTPƯ
- GV treo tranh: Sắt cháy trong khí Clo đồng thời mô tả thí nghiệm.
HS: Nhìn tranh kết hợp thông tin nhận xét hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ.
+ Hiện tượng: Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ.
+ Giải thích: Sắt đã phản ứng với khí Clo tạo thành Sắt (III) Clorua.
+ PTPƯ
- GV: sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Br2 ... tạo thành muối FeS, FeBr3
HS viết phương trình: Fe + S
HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm để kiểm tra các tính chất đã dự đoán: Quan sát, nhận xét hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ
HS đại diện nhóm trình bày, Viết PTPƯ
+ Sắt sủi bọt và tan dần trong axit đồng thời có khí thoát ra (khí H2)
+ PTPƯ
+ Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần, sắt tan dần.
+ Giải thích: Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4.
+ PTHH:
HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận và chú ý cho HS: sắt không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
? Qua các tính chất hóa học của sắt, em có kết luận gì ?
- KHHH: Fe
- NTK: 56
I. Tính chất vật lí của sắt
- Sắt là kim loại ở thể rắn, màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt, có tính dẻo.
- Nặng (khối lượng riêng 7,86 g/cm3), nóng chảy ở nhiệt độ 1539oC .
II. Tính chất hóa học của sắt
1. Sắt tác dụng với phi kim
- Sắt tác dụng với oxi oxit
3Fe + 2O2 Fe3O4
(r) (k) (r)
- Sắt tác dụng với Clo muối sắt
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(r) (k) (r)
2. Sắt với dung dịch axit muối sắt + H2
PTHH
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(r) (dd) (dd) (k)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
(r) (dd) (dd) (k)
Chú ý: sắt không tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nguội và HNO3 đặcnguội
3. Sắt với dung dịch muối muối mới + kim loại mới
PTHH
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
(r) (dd) (dd) (r)
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
(r) (dd) (dd) (r)
* Kết luận:
- Sắt là kim loại có nhiều hóa trị.
- Sắt có những tính chất hóa học của kim loại
4.4/ Củng cố và luyện tập :
Gọi 1 HS đọc mục “Em có biết” SGK /60
- Sắt có những tính chất hóa học nào ? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất ?
- BT 2 SGK / 60
+ GV gợi ý để HS viết các phương trình hóa học
Fe Fe3O4 ; Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
+ HS viết PTHH : 3Fe + 2O2 Fe3O4
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài, làm bài tập 3, 4, 5 SGK/ 60
- Chuẩn bị: “ Hợp kim sắt: Gang, thép ” SGK /61 63
Đọc trước nội dung bài, luyện viết PTHH, xem hình vẽ nêu nguyên tắc sản xuất.
5. RÚT KINH NGHIỆM
- Chương trình, SGK:
- GV:
- HS:
File đính kèm:
- tiet25.doc