Giáo án Hóa học 9 - Tiết 24: Nhôm

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức

- HS trình bày được tính chất vật lý của nhôm và tính chất hoá học của

nhôm.

- HStrình bày được quy trình cách sản xuất nhôm.

2.Kĩ năng

- Dự đoán được tính chất hoá học của nhôm từ tính chất hoá học của kim

loại nói chung.

- Dự đoán tính chất tác dụng với dung dịch kiềm và làm TN.

3. Thái độ.

Gi¸o dôc ý thøc b¶o vÖ ®å vËt b¨ng nh«m

II.§å dïng d¹y häc:

* Giáo viên:

Dụng cụ: ống nghiệm , đèn cồn, kẹp gỗ, pipet, diêm.

Hoá chất: dung dịch NaOH, CuCl2, nhôm bột, nhôm dây.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 24: Nhôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6 /11/2011 Ngày giảng: 9/11/2011 TiÕt 24 NHÔM I.Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS trình bày được tính chất vật lý của nhôm và tính chất hoá học của nhôm. - HStrình bày được quy trình cách sản xuất nhôm. 2.Kĩ năng - Dự đoán được tính chất hoá học của nhôm từ tính chất hoá học của kim loại nói chung. - Dự đoán tính chất tác dụng với dung dịch kiềm và làm TN. 3. Thái độ. Gi¸o dôc ý thøc b¶o vÖ ®å vËt b¨ng nh«m II.§å dïng d¹y häc: * Giáo viên: Dụng cụ: ống nghiệm , đèn cồn, kẹp gỗ, pipet, diêm. Hoá chất: dung dịch NaOH, CuCl2, nhôm bột, nhôm dây. III.Ph­¬ng ph¸p . Trực quan ,vấn đáp ,thực hành IV.Tổ chức giờ học . A/Khởi động (6’) 1.ổn định tổ chức.(1 phót) 2. : Kiểm tra bài cũ(4phót) Trình bày dãy hoạt động hoá học của kim loại? Xác định vị trí của nhôm và dự đoán những tính chất vật lý và tính chất hoá học mà nhôm có thể có? 3,Vào bài GV giới thiệu bài: Nhôm là nguyên tố thứ ba phổ biến trong vỏ trái đất , nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Căn cứ vào đâu mà người ta có thể ứng dụng nhôm vào nhiều lĩnh vực như vậy ? .Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. B/Các hoạt động Hoạt động 1 Tìm hiểu tính chất vật lý của nhôm.(6phót) *Mục tiêu: HS rút ra được tính chất vật lí của nhôm *Đồ dùng :nhôm dây Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Nêu KHHH và NTK của nhôm? - GV hướng dẫn HS quan sát dây nhôm và yêu cầu HS rút ra nhận xét về : Trạng thái , màu sắc, ánh kim? - GV yêu cầu HS dùng búa tán dây nhôm và tự rút ra nhận xét về tính chất vật lý của nhôm? ? Từ tính chất vật lý hãy liên hệ đến ứng dụng của nhôm trong thực tế? HS rút ra tính chất vật lí . GV bổ sung KHHH: Al. NTK: 27. I. Tính chất vật lý. - Nhôm là kim loại ở trạng thái rắn, màu trắng bạc có ánh kim. Dẻo, dễ dát mỏng , kéo sợi, dẫn điện dẫn nhiệt tốt. D=2,7 g/cm3. t0 nóng chảy = 6600C. Hoạt động 2 TÝnh chÊt ho¸ häc(16’) *Môc tiªu :HS trình bày được Trình bày được chất hoá học của nhôm *Đồ dùng : Dụng cụ: ống nghiệm , đèn cồn, kẹp gỗ, pipet, diêm. Hoá chất: dung dịch NaOH, CuCl2, nhôm bột, nhôm dây. Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Nhôm có những tính chất hoá học nào của kim loại? - GV làm TN đốt cháy bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. à HS quan sát để nhận xét về hiện tượng , rút ra tính chất và viết PTHH ? - GV chuẩn kiến thức. GV mở rộng: nhôm tác dụng với oxi ngay trong điều kiện thường nhưng tạo lớp màng nhôm oxit mỏng ngăn không cho nhôm phản ứng tiếp với oxi và nước. * Nhôm có khả năng phản ứng với các phi kim ở nhiệt độ cao tạo thành muối. - GV yêu cầu HS viết các PTHH của nhôm với clo và lưu huỳnh. - GV cho HS làm TN cho nhôm tác dụng với dung dịch axit HCl (theo nhóm). ? Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?. GV chuẩn kiến thức. - GV cho HS các nhóm làm TN cho nhôm tác dụng với dung dịch CuCl2. ?Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?. Một HS nhận xét về tính chất và viết PTHH minh hoạ. Gv chuẩn kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm làm TN cho nhôm tác dụng với dụng dịch NaOH . ?Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?. Þ Do tính chất hoá học này mà người ta không đựng dd kiềm trong các lọ bằng nhôm. II -TÝnh chÊt ho¸ häc / 1. Nhôm có những tính chất hoá học của một kim loại. a. Phản ứng của nhôm với phi kim. *.Phản ứng với oxi. KL: Nhôm cháy sáng và toả nhiệt mạnh tạo thành nhôm oxit. PTHH: 4Al + 3O2 ® 2Al2O3 + Q. Al2O3 bền vững , bảo vệ nhôm. *. Phản ứng của nhôm với các phi kim khác. - Nhôm phản ứng với các phi kim khác ở nhiệt độ cao tạo thành muối. PTHH: 2Al + 3Cl2 ®2 AlCl3 2Al + 3S ® Al2S3 b. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit. Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV. KL: - Nhôm tác dụng với dd axit HCl và dd axit H2SO4 tạo thành muối và giải phóng hiđrô. PTHH: 2Al + 6 HCl ® 2 AlCl3 + 3H2 ­ Lưu ý: nhôm không phản ứng với axit H2SO4 đặc nguội và axit HNO3 đặc nguội do tính thụ động. c. Phản ứng của nhôm với dd muối. KL: Nhôm có thể đẩy các kim loại đứng sau ra khỏi dd muối của nó tạo thành muối mới và kim loại mới. PTHH: 2Al + 3 CuCl2 ® 2 AlCl3 + 3 Cu ¯. 2, Nhôm có tính chất hoá học khác. -Nhôm có phản ứng với dd kiềm. PTHH: 2Al + 2 NaOH + 2 H2O ® 2NaAlO2+ 3 H2 ­ Hoạt động 3 Tìm hiểu ứng dụng và sản xuất nhôm.(10phót) * Mụctiêu:HS trình bày được quy trình sản xuất nhôm và ứng dụng của nhôm Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Cho biết những ứng dụng của nhôm trong đời sống và trong sản xuất? ? Nêu nguyên liệu và phương pháp sản xuất nhôm? ? Viết PTHH? III. Ứng dụng: Làm dây dẫn điện, đồ nấu ăn, vật liệu xây dựng, sản xuất máy bay... IV. Sản xuất nhôm. +Nguyên liệu: Quặng bôxit(Al2O3 ). +Phương pháp: Làm sạch tạp chất, điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit. +PTHH: 2 Al2O3 ® 4Al +3O2. C/Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà .(7’) 1.Tổng kết (5’) - Gọi hs đọc kết luận tr.57 -HS làm bài tập 2,3 (tr.58) tại lớp. 2. Hướng dẫn học ở nhà.( 2’) - GV hướng dẫn HS làm bài tập 5: Tính khối lượng mol của Al2O3 .2SiO2.2H2O =? Tính %Al=?. - Làm bài tập còn lại. - Nghiên cứu bài 19 tìm hhiểu t/c của sắt .

File đính kèm:

  • doctiet 24.doc