I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
1. HS biết được:
Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng của HNO3
2. HS hiểu được :
- HNO3 là một trong những axit mạnh .
- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
2.Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng.
3.Thái độ: Chứng minh độ mạnh của axit nitric, thực hiện thí nghiệm cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO3 (r) và Cu, Zn, HNO3 đặc, HNO3 (l), dd HCl loãng
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 14, Bài 9: Axit Nitric và muối Nitrat (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14: Bài 9: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiết1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
1. HS biết được:
Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng của HNO3
2. HS hiểu được :
- HNO3 là một trong những axit mạnh .
- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
2.Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng.
3.Thái độ: Chứng minh độ mạnh của axit nitric, thực hiện thí nghiệm cẩn thận
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO3 (r) và Cu, Zn, HNO3 đặc, HNO3 (l), dd HCl loãng
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức lớp: 2ph
Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: 5 ph
- Viết phương trình hoá học hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
(NH4)2SO4 NH3 NH4Cl N2 NO NO2
- Bằng phương pháp hoá học, nhận biết chất rắn sau: CaCO3; NH4Cl; NaCl
- Gv nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung:
Những hợp chất khí nào là nguyên nhân gây ra mưa axit? Có hợp chất của nitơ là NO2, kết hợp với nước tạo nên một loại axit, axit này có những tính chất gì mà có thể gây hại đến những công trình xây dựng... Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: 5ph
- Gv: Yêu cầu hs viết CTCT của phân tử HNO3. Xác định số oxh của nitơ trong HNO3.
Hs: Trả lời
- Gv: Giới thiệu lọ đựng dd HNO3à Yêu cầu Hs quan sát và nghiên cứu nội dung bài học trong sgk, rút ra tính chất vật lý của HNO3.
Hs: Nêu trạng thái, màu sắc, độ bền tính tan trong nước, nồng độ của dung dịch HNO3 đậm đặc và khối lượng riêng.
- Gv: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
Hoạt động 2: 5ph
- Gv: Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của HNO3 và xác định số oxi hoá của N trong phân tử HNO3 → Dự đoán tính chất?
Hs làm thí nghiệm theo nhóm chứng minh tính axit mạnh của HNO3 với:
+ Quỳ tím
+ CuO
+ Ca(OH)2
+ CaCO3
→ Nhận xét hiện tượng, viết phương trình phân tử và ion thu gọn
Hoạt động 3: 10 ph
- Gv yêu cầu hs nhắc lại các mức oxi hoá của N → Gv thông tin
- Gv làm thí nghiệm đối chứng:
+ Cu + dd HCl loãng
+ Cu + dd HNO3 loãng
Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình
- Gv trình diễn thí nghiệm HNO3 đặc với Cu
Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết phương trình
- Gv :khi tác dụng với các kim loại có tính khử trung bình ( sau Al) HNO3 loãng tạo thành NO; HNO3 đặc tạo thành NO2
Hoạt động 4: 3ph
- Gv: Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hoá một số phi kim lên mức oxh cao nhất
→ Biểu diễn thí nghiệm: HNO3 đặc với C
Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình
Hoạt động 5: 3ph
- Gv biểu diễn thí nghiệm FeO+ HNO3 đặc nóng, để nguội, nhỏ vài giọt dd NaOH vào cho đến khi có kết tủa nâu đỏ
Hs quan sát, nhận xét, viết phản ứng
- Gv thông tin thêm
Hoạt động 6: 5ph
Hs nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng của HNO3
A. AXIT NITRIC:
I. Cấu tạo phân tử:
-CTCT: H – O – N = O
O
-Trong ptử HNO3: N có SOXH +5
II. Tính chất vật lý:
Axit HNO3 : chất lỏng không màu, kém bền bị phân hủy bởi ánh sáng, tan trong nước theo bất kỳ tỉ lệ nào. Axit đặc có nồng độ 68%.
III. Tính chất hoá học:
- HNO3 à H+ + NO3- => là axit mạnh
- à Số OXH cao nhất nên chỉ có thể giảm => tính oxi hoá
1. Tính axít : HNO3 là axít mạnh
- Quỳ tím hoá đỏ
- Tác dụng với oxít bazơ, bazơ, muối của các axít yếuà muối nitrat.
2 HNO3 + CuO à Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 +Ca(OH)2àCa(NO3)2+2H2O
2HNO3 + CaCO3 à Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2. Tính oxi hoá:
- HNO3 có số OXH + 5 có thể bị khử thành:
o +1 +2 +4 -3
N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3 tuỳ theo nồng độ HNO3 và khả năng khử của chất tham gia.
a. Tác dụng với kim loại:
-Oxy hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
0 +5 +2 +2
3Cu +8HNO3(l) à 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0 +5 +2 +4
Cu + 4HNO3đ à Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- Fe, Al, Cr thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội
b. Tác dụng với phi kim:
HNO3 đặc, nóng OXH được một số phi kim C,S,P,... à NO2
+ 4HO3 à O2 + 4O2 + 2H2O
+ 6HO3à H2O4 + 6O2+ 2H2O
c. Tác dụng với hợp chất:
- HNO3 đặc oxi hoá nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
O + 4HO3 à (NO3)3 + O2 + 2H2O
- Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị phá huỷ khi tiếp xúc HNO3 đặc
IV. Ứng dụng:
Axit HNO3 là một trong những hóa chất cơ bản quan trọng dùng điều chế phân đạm, thuốc nổ, phẩm nhuộm...
4. Củng cố: 5ph
Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của HNO3 loãngvới:Fe2O3;Ag;Cu(OH)2; Na2S
IV. Dặn dò: 2ph
- Học bài, làm bài tập trong sgk
- Chuẩn bị phần điều chế HNO3; muối nitrat.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiet 14 HNO3.doc