I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) .
- Công thức tính C% của dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập cẩn thận, nghiêm túc và khoa học.
4. Trọng tâm:
- Biết cách tính nồng độ % của dung dịch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Các bài tập vận dụng tính nồng độ phần trăm và các đại lượng liên quan.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 3119 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 62, Bài 42: Nồng độ dung dịch (Tiết 1) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 Ngày soạn: 28/03/2014
Tiết : 62 Ngày dạy: 04/04/2014
Bài 42 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) .
- Công thức tính C% của dung dịch.
2. Kĩ năng:
- Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể.
- Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập cẩn thận, nghiêm túc và khoa học.
4. Trọng tâm:
- Biết cách tính nồng độ % của dung dịch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Các bài tập vận dụng tính nồng độ phần trăm và các đại lượng liên quan.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
8A1…….…………………………………......8A2……..………………………………………….
8A3…….……………………………………..8A4……..………………………………………….
8A5…….……………………………………..8A6……..……………….……………………………2. Kiểm tra bài cũ (5):
- HS1: Lấy ví dụ một số chất tan và không tan. Đọc tên chúng.
- HS2: Làm bài tập 5 SGK/142.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Khi pha chế một dung dịch bất kì chúng ta cần biết dung dịch đó có nồng độ là bao nhiêu. Vậy, làm sao để biết nồng độ của một dung dịch, cách tính ra sao?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu nồng độ phần trăm của dung dịch(10’).
-GV lấy ví dụ: Trong 100g dung dịch muối ăn 20% có 20g NaCl.
-GV: Yêu cầu HS rút ra khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch.
-GV: Giới thiệu công thức tính nồng độ phần trăm. Yêu cầu HS suy ra công thức tính các đại lượng khác trong công thức.
-GV: Giới thiệu các đại lượng có trong công thức tính nồng độ phần trăm.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Rút ra khái niệm và ghi vở.
-HS: Theo dõi và thực hiện các yêu cầu của GV.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM:
Trong đó:
mct: khố lượng chất tan.
mdd: khối lượng dung dịch.
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
-GV: Yêu cầu và hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng sau:
+ Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính C% của dung dịch.
- GV: Gọi 1 HS lên làm bài và lấy bài của 5 HS nhanh nhất chấm lấy điểm.
-GV: Yêu cầu HS phân tích đề bài và thực hiện các bài tập sau:
+ Ví dụ 2: Dung dịch H2SO4 nồng độ 14%. Tinhd khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch.
+ Ví dụ 3: Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch đường thu được.
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
-HS: Làm các bài tập vận dụng:
+ Ví dụ 1:
mdd = mct + mdm=15+45 =60(g)
- HS: Lên bảng làm bài tập và 5 HS nhanh nhất đưa bài lên chấm.
-HS: Suy nghĩ và áp dụng công thức để làm bài tập trong 2 phút.
+ Ví dụ 2:
-HS: Suy nghĩ và áp dụng các công thức làm bài tập trong 5 phút.
+ Ví dụ 3:
a.
b. mdm= mdd – mct
= 200 – 50 = 150(g)
II. VẬN DỤNG
Ví dụ 1: Hòa tan 15g NaCl vào 45g nước. Tính C% của dung dịch.
mdd = mct + mdm=15+45 = 60(g)
Ví dụ 2: Dung dịch H2SO4 nồng độ 14%. Tinhd khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch.
Ví dụ 3: Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch đường thu được.
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
a.
b. mdm= mdd – mct
= 200 – 50 = 150(g)
4. Củng cố - Dặn dò (7’):
a. Củng cố(6’):
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 5 SGK/145 – 146.
b. Dặn dò (1’):
- GV: Yêu cầu HS về nhà học thuộc các công thức và làm lại các bài tập vận dụng trong tiết học và các bài tập1, 5 SGK/145 – 146.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 62 hoa 8.doc