I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước” và “Axit – Bazơ –Muối”.
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng.
- Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố, viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên.
- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
- Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Hóa tính của nước.
- Lập CTHH của axit ,bazơ ,muối và phân loại.
- Tính toán theo phương trình phản ứng :axit + bazơ tạo muối và nước ,có lượng dư axit hoặc bazơ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập về phân loại phản ứng và tính theo phương trình hoá học.
b. Học sinh: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2297 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 58, Bài 38: Luyện tập 7 - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29 Ngày soạn: 17/03/2014
Tiết : 58 Ngày dạy: 21/03/2014
Bài 38 : LUYỆN TẬP 7
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK (chủ yếu ôn tập 2 bài “Nước” và “Axit – Bazơ –Muối”.
2. Kĩ năng:
- Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ ,oxit axit – Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng.
- Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố, viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên.
- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
- Tính được khối lượng một số axit ,bazơ, muối tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.
4. Trọng tâm:
- Hóa tính của nước.
- Lập CTHH của axit ,bazơ ,muối và phân loại.
- Tính toán theo phương trình phản ứng :axit + bazơ tạo muối và nước ,có lượng dư axit hoặc bazơ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập về phân loại phản ứng và tính theo phương trình hoá học.
b. Học sinh: Xem trước bài mới.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
8A1…….…………………………………......8A2……..………………………………………….
8A3…….……………………………………..8A4……..………………………………………….
8A5…….……………………………………..8A6……..……………….…………………………2. Kiểm tra 15’:
Câu 1(5đ): Hãy phân loại các hợp chất thuộc loại axit, bazơ, muối: NaCl, H2SO4, HNO3, NaOH, CuSO4, HCl, Ca(OH)2, BaSO4, Fe(OH)3, KOH.
Câu 2 (5đ): Gọi tên các hợp chất trên.
ĐÁP ÁN:
AXIT
BAZƠ
MUỐI
H2SO4: Axit sunphuric(1đ)
Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit(1đ)
CuSO4: Đồng sunphat(1đ)
HCl: Axit clohidric(1đ)
KOH: Kali hidroxit (1đ)
NaCl: Natriclorua(1đ)
HNO3: Axit nitric(1đ)
NaOH: Natri hidroxit (1đ)
BaSO4: Bari sunphat.(1đ)
Ca(OH)2: Canxi hidroxit (1đ)
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10’)
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau :
1. Nêu thành phần và tính chất hoá học của nước?
2. Nêu công thức chung, định nghĩa, tên gọi của bazơ, axit, muối ?
- GV: Nhận xét
- HS: Các nhóm thảo luận và trả lời các yêu cầu của giáo viên.
HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Luyện tập (17’)
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài 1 SGK/ 131
- GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài 2 SGK / 132
- GV: Cho HS thảo luận nhóm bài 3 SGK /132 và gọi lần lượt các HS gọi tên.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài 5 SGK /132
+ Viết PTHH của phản ứng.
+ Tính ,
+ Hướng dẫn HS cách tính khối lượng dư
- HS: Làm bài 1 SGK/ 131
2Na +H2O 2NaOH + H2
2K +H2O 2 KOH + H2
Ca +H2O Ca(OH)2 + H2
- HS: Lên bảng làm bài 2 SGK / 132:
a. Na2O +H2O 2NaOH
K2O +H2O 2 KOH
Sản phẩm thuộc loại bazơ.
NaOH: natri hidroxit. KOH: kali hidroxit
b. SO2 + H2O H2SO3
SO3 + H2O H2SO4
Sản phẩm thuộc loại axit.
H2SO3: axit sunfurơ. H2SO4: axit sunfuric
c. NaOH + HCl NaCl + H2O
2Al(OH)3 + 3 H2SO4 6H2O + Al2 (SO4)3
Sản phẩm thuộc loại muối
NaCl:natriclorua. Al2 (SO4)3: nhôm sunfat
- HS: Thảo luận bài 3 SGK /132
- HS: Lắng nghe và thực hiện bài 5 SGK /132
Al2O3 + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 +3 H2O
So sánh Al2O3 dư.
Al2O3 + 3H2SO4 Al2 (SO4)3 +3 H2O
1mol 3mol
0,5mol
dư = 0,42 x 102 = 42,84 (gam)
4. Nhận xét – Dặn dò: (2’)
- Dặn dò về nhà: làm lại bài tập : 1,2,3,4,5/132
- Chuẩn bị bài “ Thực hành tính chất hóa học của nước “
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 58 hoa 8.doc