Giáo án Hóa học 8 - Tiết 56, Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (Tiết 1) - Kră Jẵn K' Lưu

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải :

1. Kiến thức: Biết được:

 - Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại axit, bazơ.

2. Kĩ năng:

 - Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể.

 - Viết được CTHH của một số axit, bazơ.

 - Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại.

 - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.

 - Tính được khối lượng một số axit, bazơ tạo thành trong phản ứng.

3. Thái độ:

 - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.

4. Trọng tâm:

 - Định nghĩa; cách gọi tên; phân loại axit, bazơ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên: 2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit, bazơ .

b. Học sinh: Xem trước bài mới.

2. Phương pháp:

 Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 56, Bài 37: Axit - Bazơ - Muối (Tiết 1) - Kră Jẵn K' Lưu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 19/03/2014 Tiết 56 Ngày dạy : 21/03/2014 BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải : 1. Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại axit, bazơ. 2. Kĩ năng: - Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể. - Viết được CTHH của một số axit, bazơ. - Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số axit, bazơ tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Định nghĩa; cách gọi tên; phân loại axit, bazơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: 2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit, bazơ . b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’) : 8A1:.......................................................................................................... 8A2:.......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Axit (17’) - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 126 - GV: Kể tên 3 axit mà em biết? - GV: Nhận xét thành phần phân tử của các axit đó? - GV giới thiệu: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit - GV: Hóa trị của gốc axit biểu diễn bằng một gạch nối ( - ) - GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn tên axit, CTHH - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm với các nội dung sau - Thành phần ( số nguyên tử H và gốc axit) - Dựa vào thành phần axit được phân làm mấy loại? Cho ví dụ - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu cách gọi tên của axit - GV:YC HS gọi tên các axit HBr, H2SO3, H2SO4 - HS: Đọc thông tin SGK - HS: HCl, HNO3, H2SO4 - HS: Trong thành phần phân tử các axit đều có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với các gốc axit(-Cl, -NO3, =SO4) - HS: Nghe giảng - HS: Nghe giảng - HS: Quan sát bảng phụ - HS: Thảo luận nhóm - Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hidro - axit được phân làm 2 loại: Axit có oxi: HNO3, H2SO4 Axit không có oxi: HCl, HBr - HS: Cách gọi tên axit Axit + tên phi kim + hidric - HS: HBr: axit brom hidric H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric I. AXIT 1. Khái niệm: - Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại 2. Công thức hóa học của axit (H)nA: A là gốc axit (=SO2, =SO3, -Cl...) 3. Phân loại : 2 loại Axit có oxi: HNO3, H2SO4 Axit không có oxi: HCl,HBr 4. Tên gọi a. Axit không có oxi Axit + tên phi kim + hidric b. Axit có oxi +Axit có nhiều nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ic + Axit có ít nguyên tử oxi Axit + tên phi kim + ơ Hoạt động 2: Bazơ (18’) - GV: Kể tên một số CTHH của bazơ mà em biết? - GV: Nhận xét thành phần phân tử của bazơ đó? - GV: Thông báo Nhóm (-OH) có hoá trị I - GV: Treo bảng phụ và YC HS thảo luận với các nội dung sau: - Thành phần (nguyên tử kim loại, nhóm OH), hóa trị của kim loại? - GV: Dựa vào tính tan bazơ được chia làm mấy loại? Cho ví dụ cụ thể? - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, cho biết cách đọc tên của bazơ? - GV: YC HS gọi tên các bazơ: LiOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3 - HS: KOH, Zn(OH)2 - HS: Nhận xét - HS: Nghe giảng - HS: Quan sat bảng phụ và làm vào vở - Hóa trị của kim loại bằng chỉ số nhóm OH - HS: được phân làm 2 loại + Bazơ tan KOH, NaOH + Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3 - HS: Tên kim loại + hidroxit - HS: Trả lời II. BAZƠ: 1. Khái niệm: - Phân tử bazơ gốm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit ( - OH ) 2. Công thức hóa học M(OH)n M: Là nguyên tử kim loại OH nhóm hiđroxit 3. Phân loại : 2 loại - Bazơ tan KOH, NaOH - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Fe(OH)3 4. Tên gọi Tên kim loại + hidroxit VD: LiOH: Liti hidroxit Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hidro xit 4. Củng cố(8’): Yêu cầu HS làm bài tập:Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau: CaO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, SO3, ZnO, P2O5, MgO, K2O. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập b. Dặn dò: Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2/ 130. Chuẩn bị bài “ Tiếp phần Muối”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………....

File đính kèm:

  • docTuan 28 Hoa 8 tiet 56.doc