Giáo án Hóa học 8 - Tiết 54, Bài 36: Nước (Tiết 1)

1.Kiến thức

- Học sinh biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước. Đó là: Nước gồm 2 nguyên tố hidro và oxi.

- Hidro và oxi hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hidro và 1 phần oxi. Và tỉ lệ khối lượng là 8 oxi và 1 hidro.

2.Kỹ năng

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.

- Viết được phương trình hóa học minh họa được sự phân hủy và sự tổng hợp nước.

- Kỹ năng tính thể tích và thành phần khối lượng hidro và oxi

3.Thái độ

- Giúp HS có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học.

 

doc5 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2863 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 54, Bài 36: Nước (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54 Ngày soạn: 17/02/2014 Lớp 83 Ngày dạy: 21/02/2014 Bài 36: NƯỚC (Tiết 1) I.Mục tiêu. 1.Kiến thức - Học sinh biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước. Đó là: Nước gồm 2 nguyên tố hidro và oxi. - Hidro và oxi hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hidro và 1 phần oxi. Và tỉ lệ khối lượng là 8 oxi và 1 hidro. 2.Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh. - Viết được phương trình hóa học minh họa được sự phân hủy và sự tổng hợp nước. - Kỹ năng tính thể tích và thành phần khối lượng hidro và oxi 3.Thái độ - Giúp HS có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên - Chuẩn bị tranh ảnh mô tả thí nghiệm. - Giáo án, tài liệu - Dụng cụ, hóa chất làm thí nghiệm. b.Học sinh: - Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. III.Tiến trình dạy học 1.Ổn định tổ chức (1’) 2. Vào bài Tiết trước các em đã được học tiết luyện tập. Cô sẽ không kiểm tra bài cũ. Cô có một câu hỏi giúp các em liên tưởng tới bài hôm nay. Đây là gì? - Chiếm gần 70% trọng lượng cơ thể người. - Có mặt trên khắp các châu lục - Chiếm 3/4 bề mặt trái đất. - Là 1 phần thiết yếu để duy trì sự sống của con người và các loại động thực vật. HS: Nước GV:Đúng vậy. Đáp án của câu hỏi cũng chính là bài học của chúng ta hôm nay. Bài 36: NƯỚC (T1) * Vậy thì nước có thành phần hóa học thế nào? Chúng ta vào phần đầu tiên Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Sự phân hủy nước(15’) - GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK và gọi 1 học sinh đọc thí nghiệm ở SGK. - GV: Giới thiệu dụng cụ và hóa chất thí nghiệm. - GV: Lắp thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dd H2SO4 để làm tăng độ dẫn điện của nước). - GV: Biểu diễn thí nghiệm điện phân nước. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. - GV hỏi: 1. Khi cho dòng điện một chiều đi qua, trên bề mặt 2 điện cực có hiện tượng gì? 2. Nhận xét về mực nước ở ống bên trái và ống bên phải bình điện phân. 3. Thể tích khí ở ống bên trái so với ống bên phải như thế nào? 4. Thể tích khí ở ống bên phải gấp bao nhiêu lân thể tích khí ở ống bên trái? - GV: Cho HS dự đoán khí trong 2 ống là khí gì? - GV: Làm thí nghiệm chứng minh và cho HS nêu hiện tượng: + Cho tàn đóm vào đầu ống bên trái + Đốt khí ở đầu ống bên phải. - GV: Vậy khí ở ống bên trái là khí oxi còn ống bên phải là hiđro. - GV: Cho HS rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra? - HS: Đọc thí nghiệm SGK. - HS: Lắng nghe - HS: Quan sát thí nghiệm và theo dõi hiện tượng xảy ra của thí nghiệm. - HS: Trả lời: 1. Cho dòng điện 1 chiều đi qua, trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện bọt khí. 2. Mực nước ở bên ống trái cao hơn mực nước ở bên ống phải. 3. Thể tích khí ở ống bên trái ít hơn ống bên phải - HS: Gấp 2 lần - HS: Ống bên trái là khí oxi, ống bên phải là khí hiđro. - HS: Quan sát và trả lời + Que đóm bùng cháy + Khí cháy với ngọn lửa màu xanh và có tiếng nổ - HS: Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua, trên bề mặt 2 điện cực sinh ra khí hiđro và khí oxi + Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích khí oxi - HS: Viết PTHH: 2 H2O đp 2H2 + O2 I.Thành phần hóa học của nước. 1. Sự phân hủy nước. a. Thí nghiệm Thiết bị điện phân b. Nhận xét - Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua, trên bề mặt 2 điện cực sinh ra khí hiđro và khí oxi - Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích khí oxi - PTHH: đp 2 H2O 2H2 + O2 Hoạt động 2: Sự tổng hợp nước.(15p) - GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK và gọi 1 học sinh đọc thí nghiệm ở SGK. - GV: Mô tả TN - GV: Đặt các câu hỏi. + Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện thì có hiện tượng gì? + Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không? - GV: Nước dâng lên đến vạch số 1à còn dư 1 thế tích khí. Vậy phần thể tích khí còn lại trong ống là khí gì? - GV: Vậy sau khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm 2 thể tích H2 và 2 thể tích O2 chỉ còn 1 thể tích O2. Như vậy 1 phần thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích khí hiđro để tạo thành nước - GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra? - HS: Đọc thí nghiệm SGK. - HS: Quan sát - HS: Trả lời + Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước trong ống dâng lên. - HS: Nước không dâng đầy ống. Chỉ dừng lại ở vạch số 1 - HS: Khí oxi - HS: Lắng nghe - HS: PTHH 2H2 + O2 → 2 H2O 2. Sự tổng hợp nước a. Thí nghiệm b. Nhận xét - Sau khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm 2 thể tích H2 và 2 thể tích O2 chỉ còn 1 thể tích O2. Như vậy 1 phần thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích khí hiđro để tạo thành nước. - PTHH: 2H2 + O2 → 2 H2O 4.Củng cố (8’) - GV: Gọi 1- 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - GV: Cho học sinh làm bài tập 3 SGK/125 Tính thể tích khí H2 và O2 (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1.8g nước. Giải: n H2O = = 0.1 mol PTHH: 2H2 + O2 → 2 H2O Theo pt: 2 mol 1mol 2 mol Theo bài ra: 0.1 mol ═> VH2 = 0.1 * 22.4 = 2.24 lít ═> VO2 = 0.05 * 22.4 = 1.12 lít 5. Dặn dò (1’) - GV: Dặn học sinh về nhà hoàn thành các bài tập còn lại - Học bài cũ và chuẩn bị bài 36: “ Nước (t2) ” NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN BỘ MÔN ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bảo Ninh, ngày 17 tháng 03 năm 2014 Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh thực hiện Trương Xuân Phong Nguyễn Thị Hồng Liên

File đính kèm:

  • docbai 36 Nuoc tiet 1.doc
Giáo án liên quan