I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiếm thức đã học về hidro, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan đến bài học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, sự khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy .
- Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử , chất oxi hóa , sự oxi hóa trên một phản ứng oxi hóa – khử cụ thể , phân biệt được các loại phản ứng
- Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính toán theo phương trình
- Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa – khử , hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa –khử .
3. Thái độ: Làm việc cẩn thận và chính xác.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hidro.
- Điều chế hidro.
- Phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên : Một số bài tập củng cố kiến thức.
b. Học sinh: Ôn tập kiến thức trước khi lên lớp.
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1722 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 50, Bài 34: Luyện tập 6 (Tiết 1) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 26 Ngày soạn: 13/02/2014
Bài 34 : LUYỆN TẬP 6 (T1)
Tiết : 50 Ngày dạy: 21/02/2014
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại các kiếm thức đã học về hidro, phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan đến bài học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh nắm vững các khái niệm: phản ứng oxi hóa – khử, chất khử, sự khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa, phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy .
- Học sinh có kĩ năng xác định chất khử, sự khử , chất oxi hóa , sự oxi hóa trên một phản ứng oxi hóa – khử cụ thể , phân biệt được các loại phản ứng
- Học sinh viết được các phương trình phản ứng thế và tính toán theo phương trình
- Học sinh không hiểu lầm: phản ứng thế không phải là phản ứng oxi hóa – khử , hay phản ứng hóa hợp luôn luôn là phản ứng oxi hóa –khử ..
3. Thái độ: Làm việc cẩn thận và chính xác.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hidro.
- Điều chế hidro.
- Phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên : Một số bài tập củng cố kiến thức.
b. Học sinh: Ôn tập kiến thức trước khi lên lớp.
2. Phương pháp: Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Làm việc cá nhân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
8A1…….…………………………………......8A2……..………………………………………….
8A3…….……………………………………..8A4……..………………………………………….
8A5…….……………………………………..8A6……..……………….…………………………
2. Kiểm tra 15’:
Câu 1 (4đ): Viết 2 phương trình hóa học điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm?
Câu 2 (6đ): Hãy cân bằng các PƯHH sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
1. Mg + O2 MgO
2. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
3. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
+ Đáp án
Câu 1: Viết 2 phương trình hóa học điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (2đ)
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2đ)
Câu 2 : Mỗi phương trình hóa học đúng đạt 2 điểm.
1. 2Mg + O2 2MgO( phản ứng hóa hợp)
2. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ( phản ứng phân hủy)
3. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu ( phản ứng thế)
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(10’).
-GV: Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau:
1. Trình bày tính chất hoá học của hiđro.
2. Nêu ứng dụng của H2
3. Hãy nêu cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí H2.
4. Phản ứng thế là gì? Nêu khái niệm sự khử, chất khử.
-HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 2. Bài tập (30’).
-GV: Cho HS làm việc cá nhân và hướng dẫn HS làm bài tập 1 SGK/118.
- GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài và lấy bài của 5HS làm nhanh nhất chấm lấy điểm.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/118.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK/119:
+ GV: Yêu cầu HS tự làm câu a, b.
+ Hướng dẫn câu c:
- Tính mCu.
- Viết PTHH.
- Tính toàn theo PTHH => Cộng tổng V lại sẽ thu được kết quả cuối cùng.
-HS: Thảo luận và làm bài tập theo hướng dẫn:
2H2 + O2 2H2O (PƯ hoá hợp )
3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe (PƯ thế)
4H2 + Fe3O4 4H2O + 3Fe (PƯ thế)
H2 + PbO H2O + Pb (PƯ thế)
-HS: + 2HS lên bảng làm bài tập.
+ 5 HS nộp bài cho GV chấm.
-HS:Suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn của GV
-HS: (Bài tập 5 SGK/119)
+ Tự làm câu a,b.
+ Làm câu c theo hướng dẫn.
mCu = mhh – mFe = 6 – 2,8 = 3,2 (gam)
=>
CuO + H2 Cu + H2O
1 mol 1 mol
0,05mol 0,05 mol
Thể tích H2 dùng để khử CuO là:
3H2 + Fe2O3 3H2O + 2Fe
3mol 2 mol
0,075mol 0,05 mol
Thể tích H2 dùng để khử Fe2O3 là
Thể tích H2 dùng để khử hai oxit:
3. Dặn dò (4’):
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4,6 SGK/119.
- Chuẩn bị các nội dung còn lại cho tiết sau ( tiết 2).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 50 hoa 8.doc