1-Kiến thức: Biết đư¬¬ợc
- Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN
- Khái niệm phản ứng phân hủy
2-Kĩ năng
- Viết đ¬¬ược phư¬¬ơng trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4
- Tính đ¬¬ược thể tích khí oxi ở đkc đ¬¬ược điều chế từ phòng TN và công nghiệp
- Nhận biết đ¬¬ược một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3- Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực học tập, làm thí nghiệm
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 41-42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2014
Ngày giảng: 21/01/2014
TIẾT 41 ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. MỤC TIÊU
1-Kiến thức: Biết được
- Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN
- Khái niệm phản ứng phân hủy
2-Kĩ năng
- Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4
- Tính được thể tích khí oxi ở đkc được điều chế từ phòng TN và công nghiệp
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3- Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực học tập, làm thí nghiệm
II- CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: (đế sứ , nút cao su có lắp ống dẫn khí, bông, ống nghiệm, đèn cồn, 3 bình thủy tinh, kẹp gỗ, chậu thuỷ tinh, khay nhựa) 6 bộ.
- Hoá chất: KMnO4
- Tranh vẽ: điều chế
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1- Ổn định tổ chức: 8A
8B
2- Kiểm tra
- Nêu định nghĩa oxit; phân loại oxit, cách gọi tên oxit; Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ
- Chữa bài 4, 5/91 SGK
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc cách
tiến hành TN, GV hdẫn hs cách lắp ráp thí nghiệm, cách dùng đèn cồn, cách đun nóng
GV hướng dẫn cách tiến
hành TN đ/c oxi từ KMnO4
+GV cho ít bột KMnO4 vào ống nghiệm đun nóng.
+Cho mẩu than hồng vào miệng ống nghiệm.
? Hãy quan sát nhận xét hiên tượng và rút ra kết luận.
GV tiến hành TN đ/c oxi từ KClO3.
+GV cho ít bột KClO3 vào ống nghiệm đun nóng.
+Cho mẩu than hồng vào miệng ống nghiệm.
GV giới thiệu : Nếu trộn
thêm bột MnO2 với KClO3 thì PƯ xảy ra nhanh hơn. MnO2 là chất xúc tác.
? Hãy quan sát nhận xét hiên tượng và rút ra kết luận.
? Người ta có thể thu oxi bằng cách nào, vì sao ?
GV tiến hành TN thu oxi.
?Qua TN trên em hãy nêu cách điều chế oxi trong PTN ?
GV giới thiệu sản phẩm, yêu cầu HS viết PTHH điều chế oxi từ KMnO4 và KclO3
?Trong công nghiệp, có thể điều chế oxi theo cách điều chế trong PTN được không? Vì sao?
?Trong tự nhiên, chất nào có rất nhiều và có thể sử dụng làm nguyên liệu cung cấp oxi?
Yêu cầu HS tự đọc thêm
trong SGK về sx oxi trong CN
GV giới thiệu nhiệt độ hóa lỏng của oxi và nitơ
? Hãy nhận xét số chất tham gia, số chất sản phẩm của các chất trong PTHH(1,2)
GVthông báo người ta gọi các PƯ đó là PƯ phân hủy
? Vậy PƯ phân hủy là gì ?
GV chốt lại.
Bài tập 1: Cân bằng các PTPƯ sau và cho biết PƯ nào là PƯ hoá hợp, PƯ phân huỷ?
a) FeCl2 + Cl2 FeCl3
b) CuO + H2 Cu + H2O
c) KNO3 KNO2 + O2
d) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
e) CH4 + O2 CO2 + H2O
I- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
1- Thí nghiệm.
- Đun nóng KMnO4 và KClO3.
HS quan sát TN, thảo luận trả lời câu hỏi .
+ Có khí sinh ra làm que đóm bùng cháy sáng đó là khí oxi
2- Kết luận
- Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4, KClO3.
- PTHH :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
2KClO3 2KCl + 3O2. (2)
-Cách thu: - Đẩy không khí.
- Đẩy nước
HS thảo luận trả lời:
+Không được vì nguyên liệu đắt tiền, giá sản phẩm sẽ cao
II - Điều chế oxi trong công nghiệp.
(HS tự đọc thêm tong SGK)
III- Phản ứng phân huỷ
HS thảo luận trả lời, yêu cầu nêu được:
- PƯ phân hủy là PƯHHtrong đó, từ một chất ban đầu sinh ra hai hay nhiều chất mới.
HS làm bài tập
4- Củng cố
-HS đọc kết luận chung SGK -94.
- Bài tập: Nhiệt phân 25 g KClO3 . Tính thể tích oxi thu được (ở đktc)?
5- Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 3, 4, 5, 6 (SGK- 94), 27.1 27.8 SBT
Ngày soạn: 16/01/2014
Ngày giảng: 23/01/2014
TIẾT 42 KHÔNG KHÍ- SỰ CHÁY
I- MỤC TIÊU
1-Kiến thức: Biết được
- Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
2-Kĩ năng
Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí
3-Thái độ
Giúp HS có ý thức giữ cho bầu không khí trong lành không bị ô nhiễm
II- CHUẨN BỊ
- Dụng cụ; Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh hình trụ, nút cao su, muôi sắt, đèn cồn.
- Hoá chất: Phốt pho
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Ổn định tổ chức: 8A
8B
2- Kiểm tra
-Nêu phương pháp điều chế oxi trong PTN ? viết PTPƯ ?
-Thế nào là phản ứng phân hủy ? cho 2 vớ dụ minh họa ?
3-Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Làm thí nghiệm biểu
diễn về thành phần của k khớ.
+ Đốt P đỏ dư trong kk rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su
? Khi P cháy, mực nước trong ống thay đổi thế nào ?
?Chất gì đó tác dụng với P tạo thành khói trắng sau đó thành bột và tan trong nước ?
? Oxi trong kk đã PƯ hết chưa? Vì sao?
?Mực nước dâng lên đến vạch số mấy ? điều đó cho em biết tỉ lệ về thể tích oxi trong không khí là bao nhiêu ?
?Tỉ lệ chất khí cũn lại ống chiếm bao nhiêu thể tích ? khí đó chủ yếu là khí gì ? vì sao em biết ?
?Qua thí nghiệm em rút ra thành phần không khí như thế nào ?
Cho hs đọc kết luận sgk
GV: Đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận
? Theo em trong kk còn có những chất gì
? Tìm các dẫn chứng để chứng minh
GV: gọi HS nêu kết luận
GV: Yêu cầu các nhóm
thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
?Thế nào gọi là không khí bị ô nhiễm ?
? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào?
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu kk trong lành, tránh ô nhiễm?
GV chốt lại và liên hệ thực tế.
I. Thành phần của không khí
1.Thành phần của không khí
HS quan sát hiện tượng và trả lời :
+ Mực nước trong ống dâng lên từ từ
+ Oxi đó tác dụng với P tạo thành P2O5
4P + 5O2 2P2O5
P2O5 tan trong nước
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
+ Vì P lấy dư, nên oxi có trong kk đã p/ư hết-> áp suất trong ống giảm, nước trong ống dâng lên
+ Mực nước đó dòng lờn đến vạch số 2 của ống
+ Điều đó cho biết oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
+ Còn 4/5 thể tích còn lại chủ yếu là khí nitơ- vì khí này không duy trì sự cháy và sự sống
*Kết luận :Thành phần của không khí
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích(chính xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể tích kk) phần còn lại hầu hết là nitơ
2. Ngoài khí oxi và nitơ; không khí còn chưa những chất gì khác.
HS: thảo luận trả lời:
Trong kk, ngoài nitơ và oxi còn có: Hơi nước; Khí CO2
HS đưa ra dẫn chứng
+Sự có mặt của nước,khí cacbonic trong không khí :
+Những giọt nước xuất hiện ngoài thành cốc nước đá hay htượng sương mù
+Ở hố vôi xuất hiện lớp màng là do khớ CO2 có trong không khí đó tỏc dụng với vôi
HS: Nêu kết luận
-Trong kk, ngoài N2 và O2 còn có hơi nước, khí CO2, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi (tỉ lệ các chất khí này chiếm khoảng 1% trong không khí)
3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm
HS: Trả lời câu hỏi
+Không khí ô nhiễm là không khí có lẫn các khí độc như CO2,CO, bụi , khói...
+KK ô nhiễm làm tổn thọ đến sức khỏe con người,đến các công trình xây dựng...
HS thảo luận , trả lời
a- Không khí bị ô nhiễm gây
-Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người và đời sống của động vật, thực vật
-Phá hoại dần những công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử..
b-Các biện pháp nên làm là:
+ Phải xử lý chất thải, hạn chế tới mức thấp nhất các khí độc thải vào môi trường.
+ Tích cực trồng rừng, trồng cây xanh, bảo vệ rừng.
4- Củng cố
- Giáo viên nhắc lại nội dung của bài học.
- HS đọc phần 1 ghi nhớ (SGK - 98).
- Nêu thành phần của không khí? Biện pháp bảo vệ kk trong lành tránh ô nhiễm?
5- Hướng dẫn về nhà
- Học bài. Đọc tiếp mục II bài 28 (SGK- 97).
- Làm bài tập: 1, 2, 7 (SGK-99) và 28.1, 4, 5, 6. SBT trang 34, 35.
- Hướng dẫn bài tập 7 SGK - 99.
Lời giải.
a, Thể tích không khí cần dùng trong một ngày đêm của người bình thường là.
Vkk = 0,5. 24 = 12m3.
b, Thể tích oxi thực tế cần dùng cho một người trong một ngày đêm là.
Tổ duyệt
File đính kèm:
- tiet 41,42.doc